9h30, VN-Index hiện giảm 6,4 điểm (-0,43%) xuống 1.475,18 điểm. HNX-Index giảm 0,51 điểm (-0,12%) xuống 411,31 điểm. UPCoM-Index tăng 0,11 điểm (0,1%) lên 109,16 điểm.
Áp lực bán xuất hiện ngay từ đầu phiên giao dịch và kéo hàng loạt cổ phiếu vốn hóa lớn xuống dưới mốc tham chiếu. Trong đó, VCB giảm 1,8%, MWG giảm 1,7%, MSN giảm 2%, MWG giảm 1,7%… Bên cạnh đó, nhiều cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ cũng giao dịch tiêu cực, trong đó, LDG bị kéo xuống mức giá sàn. CII giảm 6,6% xuống 27.550 đồng/cp.
Ở chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu dầu khí biến động tích cực cùng giá dầu thô thế giới. PVD tăng 2,6%, PVS tăng 2,1%… Một số cổ phiếu ngân hàng vẫn biến động tích cực, trong đó, HDB tăng 2%, LPB tăng 1,8%, TPB tăng 1,3%.
10h36, VN-Index hiện giảm 3,67 điểm (-0,25%) xuống 1.477,91 điểm. HNX-Index giảm 1,62 điểm (-0,39%) xuống 410,2 điểm. UPCoM-Index tăng 0,12 điểm (0,11%) lên 109,17 điểm.
Đà giảm của các chỉ số tiếp tục diễn ra khi áp lực bán tại hàng loạt cổ phiếu vốn hóa lớn vẫn là mạnh, trong đó, MSN giảm 2,7%, VCB giảm 2,1%, ACB giảm 1,4%, CTG giảm 1,5%, MBB giảm 1,2%…
Lực bán tại nhóm vốn hóa lớn gia tăng về cuối phiên sáng khiến VN-Index giao dịch kém sắc dù có thời điểm đã lấy lại sắc xanh.
Độ rộng sàn HOSE nghiêng hẳn về bên bán với 253 mã giảm/165 mã tăng. Tương tự, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế trong nhóm VN30 với 17 mã giảm giá, 11 mã tăng giá và 2 mã giữ giá không đổi.
Thanh khoản thị trường khá thấp do chỉ còn 2 phiên giao dịch nữa là đến kỳ nghỉ Tết âm lịch. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 9.737 tỷ đồng, trong đó, giá trị giao dịch riêng sàn HoSE đạt 8.810 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục mua ròng trên 450 tỷ đồng ở sàn HoSE.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 4,98 điểm (-0,34%) xuống 1.476,6 điểm. HNX-Index giảm 2,98 điểm (-0,72%) xuống 408,84 điểm. UPCoM-Index tăng 0,33 điểm (0,3%) lên 109,38 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |