Chốt phiên 26/1, Giá dầu Brent tương lai tăng 1,76 USD, tương đương 2%, lên 89,96 USD/thùng, trong phiên có lúc vượt 90 USD/thùng lần đầu tiên kể từ tháng 10/2014. Giá dầu WTI tương lai tăng 1,75 USD, tương đương 2%, lên 87,35 USD/thùng.
Giá dầu trượt khỏi đà tăng trong phiên giao dịch muộn, giảm cùng với các tài sản rủi ro khác như chứng khoán sau khi các nhà đầu tư nhận định phát biểu của chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell trong một cuộc họp báo về việc tăng lãi suất dự kiến là cứng rắn hơn.
Nga triển khai hàng nghìn binh sĩ tại biên giới với Ukraine làm dấy lên lo ngại xảy ra đụng độ quân sự. thị trường năng lượng tăng giá do lo ngại nguồn cung khí đốt từ Nga sang châu Âu bị gián đoạn. Nga cũng là một quốc gia xuất khẩu dầu lớn.
Ngoại trưởng Mỹ Tony Blinken nói Mỹ sẽ đảm bảo nguồn cung năng lượng toàn cầu không bị gián đoạn nếu Nga hành động quân sự.
“Thị trường lo ngại nguồn cung thực tế bị gián đoạn”, Paul Sheldon, cố vấn địa chính trị, phân tích tại S&P Global Platts, cho biết.
Căng thẳng chính trị toàn cầu làm gia tăng lo ngại về một thị trường vốn đang thắt chặt nguồn cung. OPEC cùng đồng minh, tức OPEC+, gặp khó khăn trong việc đạt mục tiêu tăng cung hàng tháng sau khi cắt giảm sản lượng mạnh tay năm 2020 để hỗ trợ thị trường vượt qua Covid-19. Mỹ chỉ còn cách sản lượng kỷ lục hơn 1 triệu thùng/ngày.
“Tổ chức duy nhất có thể thay đổi hướng đi của giá lúc này là OPEC”, theo Claudio Galimberti, phó chủ tịch cấp cao về phân tích tại Rystad.
OPEC+ sẽ họp ngày 2/2 để thảo luận về chính sách sản lượng cho tháng tiếp theo.
Tồn kho dầu thô tại Mỹ tăng 2,4 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 21/1, cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) cho biết. Tồn kho xăng tăng lên cao nhất gần một năm.
Nguồn cung sản phẩm tinh chế, một thước đo lực cầu tại Mỹ, tăng, nâng trung bình động 4 tuần lên 21,2 triệu thùng/ngày, chủ yếu do lực cầu diesel vì tiêu thụ xăng những gần đây suy yếu.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |