Cập nhật lúc 11h30, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 61,30 – 61,97 triệu đồng/lượng, tăng 70.000 đồng/lượng mua vào và 20.000 đồng/lượng bán ra so với giá chốt cuối tuần trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 61,43 – 61,89 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 40.000 đồng/lượng, giá bán tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 61,42 – 61,90 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua và 60.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 61,25 – 61,90 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và 50.000 đồng/lượng bán ra so với giá chốt phiên cuối tuần.
Thị trường trong nước
Theo ghi nhận của chúng tôi, tại các cơ sở kinh doanh vàng Bảo Tín Minh Châu sáng nay, lượng khách mua vào và bán ra có tỷ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).
Thị trường thế giới
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch quanh mốc 1.837,40 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.760 VND/USD), vàng thế giới giao dịch tại 50,42 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa hai thị trường đứng ở ngưỡng 11,6 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hiện biến động trong vùng hẹp sau khi đã tăng đáng kể và đóng cửa tuần giao dịch ở mức cao nhất trong 2 tháng qua.
Những chao đảo trên thị trường chứng khoán quốc tế ngày cuối tuần, đồng Bitcoin giảm giá mạnh… đã hỗ trợ đà tăng của giá vàng khi nhà đầu tư tìm đến kênh trú ẩn an toàn. Nhiều chuyên gia phân tích đều cho rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng và có thể hướng đến vùng 1.850 USD/ounce trước khi tìm đến vùng cao hơn 1.900 USD/ounce.
Hiện thị trường đang theo dõi diễn biến và kết quả cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vào tuần này, được nhận định sẽ có tác động đáng kể đến diễn biến của giá vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |