Giá khí đốt hóa lỏng (LNG) ở châu Âu giảm hơn 20% trong ngày 23/12 vì tàu chuyển hướng sang châu lục này nhằm bán với giá cao hơn.
Cụ thể, giá LNG trên sàn TTF của Hà Lan ở mức 150 USD/mwh, giảm 23% so với ngày 22/12. Trong khi đó, giá khí đốt tại Anh cũng giảm 25% xuống còn 325,6 xu Anh/therm.
Giá khí đốt lao dốc sau thông tin ít nhất 10 tàu chở khí đốt đến châu Á thay đổi hành trình giữa đường để cung cấp hàng cho châu Âu, nơi sẵn sàng trả một khoản phí chênh lệch lớn trong bối cảnh nguồn cung eo hẹp và giá lập đỉnh mới. Ngày 21/12, giá mặt hàng này đã tăng 23% lên kỷ lục mới ở 182 euro/mwh.
20 tàu khác đang đang vượt Đại Tây Dương nhưng chưa công bố điểm đến cuối cùng. Các đoàn tàu chở khí đốt của Mỹ đến châu Âu được cho là sẽ bù đắp lượng thiếu hụt từ Nga, quốc gia cung cấp LNG hàng đầu cho châu lục này và hưởng chênh lệch giá so với châu Á.
Giá LNG tại châu Âu cao gấp 6 lần kể từ đầu năm tới nay vì nguồn cung hạn chế từ Nga và nền kinh tế hồi phục sau giãn cách vì Covid-19 đẩy nhu cầu lên cao. Giá mặt hàng này châu Âu cao gấp 13 lần tại Mỹ khiến châu lục này là điểm đến lý tưởng cho các chuyến tàu.
Theo NDH
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
TTCK chiều 24/12: Nhiều cổ phiếu ngân hàng chốt phiên ‘tím lịm’, VN-Index tăng hơn 20 điểm
03:38 PM 24/12
Giá thép đảo chiều, bật tăng trên sàn giao dịch Thượng Hải
02:48 PM 24/12
Giá vàng trong nước ngược chiều thế giới, chênh lệch giữa hai thị trường lùi về sát mốc 11 triệu đồng/lượng.
11:43 AM 24/12
PTKT vàng sáng 24/12: (XAU/USD) đón Giáng sinh trên 1800$
10:58 AM 24/12
Vàng Nhẫn 9999: Tăng – giảm trái chiều trong biên độ hẹp
10:08 AM 24/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500 | 151,500 |
| Vàng nhẫn | 149,500 | 151,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |