Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.200 – 41.100 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2021 giảm 0,7 cent/lb ở mức 208,6 cent/lb, giao tháng 3/2022 giảm 0,7 cent/lb ở mức 211,45 cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London giao tháng 1/2022 giảm 28 USD/tấn ở mức 2.204 USD/tấn, giao tháng 3/2022 giảm 21 USD/tấn ở mức 2.154 USD/tấn.
Sau 1 phiên diễn biến tích cực từ ảnh hưởng kết quả của Fed, giá cà phê thế giới quay đầu giảm trước viễn cảnh hàng hóa ùn ứ, logistics đình trệ tại các nước.
Người đứng đầu bộ phận Nghiên cứu Thị trường Nông sản tại Rabobank cho biết, xuất khẩu từ Brazil và các nước sản xuất cà phê khác đã bị đình trệ do những trở ngại liên quan đến quá trình vận chuyển, làm tăng thêm lượng tồn kho vốn đã dư thừa từ mùa trước.
Trong khi đó, tại Trung Quốc đang xuất hiện nhiều dấu hiệu của tình trạng giảm phát. Giá cả tiếp tục tăng nhanh nhưng các số liệu mới nhất cho thấy hoạt động sản xuất đang giảm tốc đáng kể.
Dự báo giá cà phê thế giới sẽ tiếp tục ở mức cao do lo ngại nguồn cung thiếu hụt vì tình trạng thiếu container rỗng tiếp diễn và áp thấp nhiệt đới đang gây mưa kéo dài khiến cho việc thu hoạch cà phê vụ mới ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ Việt Nam bị đình trệ.
Bên cạnh đó, dịch COVID-19 trong nước cơ bản đã được kiểm soát, giúp thuận lợi trong khâu sản xuất, thu hoạch và tiêu thụ. Đồng thời, FTA sẽ giúp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong thời gian tới.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Nhận định TTCK: Dòng tiền liên tục tìm cơ hội mới
08:23 AM 05/11
JPMorgan: Mức giá hợp lý của bitcoin chỉ khoảng 35.000 USD
05:17 PM 04/11
Bây giờ, giá vàng rẻ hơn nhiều những năm 1980
03:48 PM 04/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,770 20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,900 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,900 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |