Thống kê vừa được Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 4/11 cho thấy số người xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần trước (kết thúc ngày 30/10) là 269.000, thấp nhất kể từ đầu đại dịch đến nay và khả quan hơn mức 275.000 mà các nhà kinh tế của Dow Jones dự báo.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 33,35 điểm, tương đương 0,09%, xuống 36.124,23 điểm.
Chỉ số S&P 500 tăng 19,49 điểm, tương đương 0,42%, lên 4.680,06 điểm, vượt đỉnh lịch sử 4.660,57 điểm thiết lập hôm 3/11.
Chỉ số Nasdaq tăng 128,72 điểm, tương đương 0,81%, lên 15.940,31 điểm, vượt đỉnh lịch sử 15.811,58 điểm thiết lập hôm 3/11.
Trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500, dẫn đầu là công nghệ và tiêu dùng, đều tăng 1,5%, chiều ngược lại là tài chính, mất 1,3%. Chỉ số S&P 500 tăng trưởng tăng 1,2% còn S&P 500 giá trị giảm 0,5%. Lĩnh vực sức khỏe của S&P 500 bị kéo tụt 0,8%.
Cổ phiếu Moderna giảm khoảng 18% khi công ty hạ dự báo doanh số vaccine Covid-19 năm 2021 lên đến 5 tỷ USD.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 4/11 là 11,3 tỷ cổ phiếu, cao hơn trung bình 10,4 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Giá dầu giảm, đảo ngược đà tăng trước đó trong phiên giao dịch đầy biến động, sau báo cáo sản lượng dầu của Saudi Arabia sẽ sớm vượt qua 10 triệu thùng/ngày – lần đầu tiên – kể từ khi đại dịch Covid-19 bắt đầu.
Chốt phiên giao dịch ngày 4/11, dầu thô Brent giảm 1,45 USD tương đương 1,8% xuống 80,54 USD/thùng, trước đó trong phiên tăng lên 84,49 USD/thùng.
Dầu thô Tây Texas WTI giảm 2,05 USD tương đương 2,5% xuống 78,81 USD/thùng, sau khi tăng lên mức cao 83,42 USD/thùng.
Kể từ ngày 1/11/2021 đến nay, giá dầu Brent và WTI đã giảm khoảng 5% và 6% theo thứ tự lần lượt.
Saudi Arabia đã bác bỏ lời kêu gọi tăng nguồn cung dầu nhanh hơn từ OPEC+. Tuy nhiên, Saudi Arabia sẽ đạt 10 triệu thùng/ngày (bpd) trong tháng 12/2021. Tồn trữ dầu sẽ tăng mạnh vào cuối năm 2021 và đầu năm 2022, do tiêu thụ chậm lại, Bộ trưởng Năng lượng Saudi, Hoàng tử Abdulaziz bin Salman cho biết.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |