Theo đó, trong quý III, tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ chỉ đạt 2%, giảm mạnh so với mức tăng trưởng 6,7% ghi nhận trong quý trước đó và là mức thấp nhất kể từ quý II/2020. Chi tiêu dùng, vốn chiếm hơn 2/3 hoạt động kinh tế Mỹ, tăng 1,6% sau khi tăng mạnh mẽ 12% trong quý II trước đó.
Nhà kinh tế cấp cao tại Moody’s Analytics – ông Ryan Sweet, nhận định biến thể Delta của virus SARS-CoV-2 là nguyên nhân lớn nhất khiến tăng trưởng kinh tế Mỹ giảm tốc đáng kể. Tuy vậy, ông cho rằng đà tăng sẽ quay trở lại vào quý IV và nửa đầu năm 2022 khi tình hình dịch Covid-19 lắng dịu.
Theo khảo sát của hãng tin Reuters, các chuyên gia kinh tế dự báo tăng trưởng GDP của Mỹ trong quý III có thể ở mức 2,7%. Tuy nhiên, cuộc khảo sát này được tổng hợp trước khi dữ liệu công bố ngày 27/10 cho thấy thâm hụt thương mại hàng hóa đã tăng mạnh trong tháng 9 trong bối cảnh xuất khẩu sụt giảm.
Thâm hụt thương mại hàng hóa cao kỷ lục đã khiến một số ngân hàng niêm yết ở thị trường chứng khoán Phố Wall hạ dự báo tăng trưởng GDP của kinh tế Mỹ, trong đó Goldman Sachs đã hạ dự báo tăng trưởng khoảng 0,5 điểm phần trăm xuống mức 2,75%.
Theo NDH
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng rời đỉnh 1810$ dù GDP quý III Mỹ chỉ 2%
09:17 AM 29/10
Nhận định TTCK: Cơ hội kiếm lợi nhuận chưa dừng lại
08:08 AM 29/10
EUR và USD cùng có diễn biến lạ vài phút trước cuộc họp ECB
06:37 PM 28/10
Danielle DiMartino Booth: Mạnh dạn gom vàng và bất động sản vì QE của Fed là một ‘thử nghiệm thất bại’
06:12 PM 28/10
Nhu cầu tiêu thụ vàng của người Việt giảm mạnh
05:13 PM 28/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,100 | 148,100 |
| Vàng nhẫn | 146,100 | 148,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |