Đóng cửa phiên giao dịch thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 33,18 điểm, tương đương 0,1%, lên 34.798 điểm.
S&P 500 tăng 6,5 điểm, tương đương 0,15%, lên 4.455,48 điểm.
Nasdaq giảm 4,55 điểm, tương đương 0,03%, xuống 15.047,7 điểm.
Chốt tuần, Dow Jones tăng 0,6%, S&P 500 tăng 0,5% còn Nasdaq tăng chưa đến 0,1%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 24/9 là 9 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 10,11 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Chốt phiên 24/9, dầu thô Brent tăng 84 US cent hay 1,1% lên 78,09 USD/thùng.
Cùng chiều, dầu WTI tăng 68 US cent hay 0,9% lên 73,98 USD/thùng.
Đó là mức đóng cửa cao nhất của dầu Brent kể từ tháng 10/2018 và đối với dầu WTI kể từ tháng 7/2021.
Đây là tuần thứ 3 giá dầu Brent tăng và là tuần tăng thứ 5 của dầu WTI chủ yếu do sản lượng Bờ Vịnh Mỹ gián đoạn từ cơn bão Ida vào cuối tháng 8. Một số gián đoạn có thể kéo dài trong nhiều tháng và dẫn tới tồn kho dầu thô của Mỹ và toàn cầu giảm mạnh.
Các nhà máy lọc dầu Mỹ đang săn hàng thay thế dầu thô vùng Vịnh, chuyển sang dầu thô Iraq và Canada.
Nhập khẩu dầu thô của Ấn Độ tăng lên mức cao nhất 3 tháng trong tháng 8, phục hồi từ mức thấp nhất trong gần một năm hồi tháng 7.
Một số thành viên của OPEC+ phải vật lộn để nâng sản lượng do thiếu đầu tư và trì hoãn bảo dưỡng trong thời kỳ đại dịch.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Giá vàng hôm nay 25-9: Nhà đầu tư “đánh lên” và bán khống
07:52 AM 25/09
Bị lừa tiền tỷ vì tin lời bạn trai ngoại quốc đầu tư vàng ảo
04:02 PM 24/09
PTKT vàng phiên chiều 24/9: Phục hồi từ hỗ trợ 1750$
03:47 PM 24/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500 | 147,500 |
| Vàng nhẫn | 145,500 | 147,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |