Vàng hồi phục khá yếu trong phiên cuối tuần sau khi lực bán đẩy giá xuống thấp nhất 11/8 trong ngày thứ Năm.
Kim loại quý dao động quanh phạm vi 1754-55$ hiện tại. Những rủi ro tiềm ẩn và sự không chắc chắn liên quan tới cuộc khủng hoảng nợ tại Tập đoàn Evergrande Trung Quốc đã khiến cho lực cầu vàng được cải thiện phần nào.
Bên cạnh đó, quan điểm diều hâu của các ngân hàng trung ương lớn đã kìm hãm nhu cầu đối với tài sản rủi ro của các nhà đầu tư. Đáng chú ý, 2 Ngân hàng trung ương lớn là Fed và BoE có thể nâng lãi suất sớm hơn dự báo.
Vì quan điểm diều hâu hơn lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn lần đầu tiên tăng trở lại trên ngưỡng 1,4% kể từ tháng 7. Điều này đã giúp phục hồi nhu cầu đô la Mỹ, tạo nên áp lực kép với vàng.
Do đó, cần thận trọng khi chờ đợi một đợt mua mạnh tiếp theo trước khi xác nhận rằng vàng đã chạm đáy ngắn hạn. Những người tham gia thị trường hiện đang trông đợi bài phát biểu dự kiến của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào lúc 14h GMT.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Mỹ đã bất ngờ tăng trong tuần kết thúc vào ngày 18/9 ở mức 351K. Nhưng thị trường đánh giá sự phục hồi ổn định của thị trường lao động Mỹ vẫn mang tính ổn định.
Giá vàng đã được giao dịch trong phạm vi rộng hơn từ 1750$ đến 1830$ kể từ cuối tháng 6. Vàng (XAU/USD) chạm mức thấp 1687,78$ vào ngày 9/8 trong thời gian ngắn. Giá giao dịch dưới Đường trung bình động đơn giản (SMA) 20 ngày ở mức 1801,35$, điều này đang xác nhận áp lực giảm đối với vàng.
Biểu đồ hàng ngày (XAU/USD)
Đường trung bình động hội tụ phân kỳ (MACD) nằm dưới đường trung bình động đơn giản và có sự cắt nhau trong xu hướng giảm. Nếu MACD giảm xuống sẽ làm tăng áp lực bán và giá sẽ tiếp cận mức thấp của phiên 11/8 tại 1724,18$. Đóng cửa phiên giao dịch dưới mức hỗ trợ ngang 1720$ sẽ khiến áp lực bán mạnh hơn nữa, nguy cơ về đáy tháng 4 ở 1705,84$.
Đối với chiều tăng, kháng cự ngay lập tức của vàng là 1770$, tiếp theo là mức đỉnh phiên 22/9 ở mức 1787,35$. Giá đóng cửa hàng ngày trên SMA 20 ngày có nghĩa là mức tâm lý 1.800$ đang chờ đợi quý kim.
Tổng quát
Xu hướng
Các cấp độ giá
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,785 25 | 25,885 55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |