Cùng chiều nhưng không cùng tốc độ, SJC thu hẹp chênh lệch với vàng thế giới 10:52 24/08/2021

Cùng chiều nhưng không cùng tốc độ, SJC thu hẹp chênh lệch với vàng thế giới

Phiên giao dịch sáng 24/8/2021: Giá vàng trong nước tăng nhẹ ‘nhìn’ vàng thế giới phá mốc 1.800 USD/ounce, chênh lệch giá giữa hai thị trường cũng theo đó mà giảm về ngưỡng 7,4 triệu đồng/lượng.

Cập nhật lúc 11h, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 56,50 – 57,12 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.

Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 56,55 – 57,55 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.

Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 56,25 – 57,85 triệu đồng/lượng, giá mua – bán vẫn đi ngang so với chốt phiên trước đó.

Thị trường thế giới

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.801,99 USD/ounce.

Đồng USD đột nhiên suy yếu, chỉ số nhà quản lý mua hàng hoá đang gây thất vọng cho thị trường vì biến thể Delta làm chậm sự phục hồi nền kinh tế của Mỹ.

Ông Ipek Ozkardeskaya, chuyên gia phân tích của Quỹ Swissquote cho rằng, các yếu tố bất định từ Afghanistan và biến thể Delta đã thúc đẩy nhà đầu tư tìm đến vàng để phòng ngừa cho các lớp tài sản.

Theo Kitco, Chủ tịch Fed Dallas, Rob Kaplan hôm cuối tuần qua cho biết, ông đang cân nhắc lại lời kêu gọi của mình về việc sớm thu hẹp quá trình mua trái phiếu của Fed, do virus lây lan và tác động tiềm tàng của nó đối với nền kinh tế Mỹ.

Tâm điểm của thị trường tuần này là hội nghị chuyên đề hàng năm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ được tổ chức tại Jackson Hole, Wyoming, sẽ tiết lộ thông tin về chính sách tiền tệ của Fed.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,200 -30 25,300 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-20 24,740-20

  AUD

16,55785 17,26288

  CAD

17,719-51 18,473-53

  JPY

1671 1761

  EUR

26,712-51 28,178-53

  CHF

28,479145 29,691152

  GBP

32,015-67 33,377-70

  CNY

3,431-5 3,577-5