Các số liệu PMI khu vực và quốc gia mới được công bố không như kì vọng. Cụ thể:
Cập nhật lúc 8h35 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu tiến 0,24% chạms ngưỡng 469,94 điểm. Chỉ số đã giảm hơn 1% – tệ nhất trong nửa năm qua.
Chỉ số DAX của Đức cộng 0,09%, đạt 15.821,84 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp tiến 0,71%, giao dịch tại 6673,30 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh có thêm 0,30%, giao dịch ở 7108,95 điểm.
Trong số các cổ phiếu riêng lẻ, tập đoàn siêu thị Sainsbury của Anh đã tăng 6,6% sau khi một báo cáo các công ty cổ phần tư nhân đang xoay quanh công ty với ý định có thể tung ra giá thầu hơn 7 tỷ bảng Anh (9,53 tỷ đô la).
BioNTech của Đức tăng 4,4% sau khi một báo cáo cho biết Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đang hướng tới việc phê duyệt đầy đủ vắc xin Covid-19 của đối tác Pfizer.
Ngân hàng Cembra Money có trụ sở tại Thụy Sĩ đã giảm 29,2% xuống đáy của Stoxx 600 sau khi họ chấm dứt quan hệ đối tác thẻ tín dụng với nhà bán lẻ Thụy Sĩ Migros.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TT vàng 23/8: Đi ngược mọi yếu tố cơ bản, vàng tăng giá
03:42 PM 23/08
Trung Quốc: Chiến lược Zero Covid và sự đánh đổi kinh tế
03:17 PM 23/08
TTCK sáng 23/8: VN-Index giảm sâu – tụt mốc 1.320 điểm
12:27 PM 23/08
Vẫn còn yếu tố hỗ trợ cho giá vàng
10:57 AM 23/08
Tỷ giá VND/USD 23/8: Đồng loạt đi lên
10:12 AM 23/08
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 23 – 27/8
08:54 AM 23/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |