“Khi thảo luận triển vọng của chính sách tiền tệ trong thời kì tới, nhiều người tham gia bày tỏ quan điểm rằng là phù hợp khi sớm nâng lãi suất dự trữ liên bang nếu thông tin về thị trường lao động và lạm phát phù hợp hoặc mạnh hơn những mong đợi gần đây của họ hoặc các rủi ro về vượt kế hoạch việc làm tối đa của Ủy ban hoặc mục tiêu lạm phát tăng lên”, thông báo đưa ra.
Giá vàng hứng chịu những áp lực khá khiêm tốn trong phiên giao dịch ngày thứ Tư nhưng không thay đổi phản ứng trước giọng điệu trung lập của Fed, giá vàng tương lai tháng Tư lần cuối được giao dịch ở mức $1236,4/oz, giảm 0,21% trong ngày.
Trong khi có một sốthành viên hội đồng của Fed ủng hộ cho việc tăng lãi suất “khá sớm”, một số khác lại nhấn mạnh những bất ổn trong nền kinh tế Mỹ.
“Nhiều thành viên đồng ý rằng có những bất ổn tăng cao về tác động của những thay đổi có thể diễn ra trong tài chính và các chính sách khác của chính phủ, nhưng trong ngắn hạn, nhưng rủi ro đối với triển vọng kinh tế xuất hiện tương đối cân bằng”, biên bản nói.
Điều tích cực cho thị trường vàng, đó là sự thật rằng các thành viên của Fed lo lắng về sức mạnh của đồng đô-la.
“Một vài thành viên chỉ ra rằng họ tiếp tục lo lắng về các rủi ro suy thoái trong hoạt động kinh tế liên quan đến khả năng đánh giá bổ sung về giá trị ngoại hối của đồng đô la hoặc các lỗ hổng tài chính ở một số nền kinh tế nước ngoài, cùng với sự gần gũi của các quỹ liên bang tỷ lệ với hiệu quả bị ràng buộc thấp hơn”, biên bản nói.
Andrew Grantham, nhà kinh tế cao cấp tại CIBC World Markets, cảnh báo rằng mặc dù thị trường đánh giá biên bản cuộc họp là chủ hòa, trung lập, kế hoạch tăng lãi suất vào tháng Ba vẫn chưa hẳn đã hoàn toàn mất đi.
“Thị trường đánh giá biên bản cuộc họp khá chủ hòa với lợi tức trái phiếu và đô-la Mỹ thấp, tuy nhiên chúng tôi nghĩ rằng cách diễn đạt vẫn phù hợp với lần tăng lãi suất trong tháng Ba đặc biệt là tốc độ tăng trưởng thu nhập nên nhận được lần nữa trong báo cáo bảng lương tiếp theo”, ông nói.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,810 50 | 25,910 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 98,000 | 99,500 |
Vàng nhẫn | 98,000 | 99,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |