Phiên Mỹ chứng kiến việc đồng USD tăng cao khiến giá vàng chưa thể đi lên như kỳ vọng. Tuy nhiên, tất cả đều phải chờ đợi việc FED nâng lãi suất cơ bản thế nào chứ các diễn biến hôm nay chưa thể nói trước được.
Kim loại quý đang giao dịch ở mức 1232$ trên bảng điện tử phiên Mỹ ở sàn Comex. Nhìn chung, giá vàng chưa thể giảm sâu bởi các vấn đề bầu cử tại châu Âu vẫn sẽ gây lo ngại tới thị trường vàng.
Tuy nhiên, FED vẫn được cho là nỗi lo ngại lớn nhất của kim loại quý. Họ sẽ nhóm họp vào tháng tới với việc đưa ra quyết định của các thành viên FED rằng liệu lãi suất cơ bản của Mỹ USD có được nâng lên hay không?
Chỉ số USD hôm nay tăng mạnh khi các thành viên FED phát biểu trước báo giới rằng lãi suất cơ bản do FED ấn hành sẽ tăng lên trong thời gian tháng 3 tới. Khi lãi suất cơ bản tăng có nghĩa là USD sẽ mạnh lên và nhà đầu tư sẽ bán vàng ra để quay trở lại với đồng USD.
Giá vàng ngập ngừng
Chuyên gia quốc tế tại ngân hàng ociete Generale còn cho rằng, vàng đang trông chờ trực tiếp vào diễn biến từ thị trường tài chính Mỹ. Nếu chính trị bất ổn tại châu Âu và các vấn đề về FED chưa nâng lãi suất thì vàng sẽ tiếp tục đi lên. Bằng không. với việc thành viên FED đòi nâng lãi suất như bà Yellen phát biểu thì không nên giữ kim loại vàng.
Nhìn lại thời gian qua, các nhà đầu tư lớn vẫn chọn vàng làm khoản đầu tư của mình. Bất chấp bán ra nhỏ giọt, quỹ lớn SPDR vẫn tăng thêm 5% trữ lượng vàng của mình lên mức 27.044 triệu ouce vàng kể từ cuối tháng 1 trở lại đây.
Các chỉ số chứng khoán Mỹ còn chờ động thái FED về việc nâng lãi suất trước hay sau dự kiến của họ. Chỉ số Dow Jones tăng 0.55% đầy hứng khởi trong khi S&P500 tăng 0.58% và Nasdaq tăng 0.41%. Các vấn đề về kinh tế chưa có gì quan ngại nên chứng khoán tăng là điều khả quan.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,810 50 | 25,910 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 98,000 | 99,500 |
Vàng nhẫn | 98,000 | 99,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |