Giá vàng chốt phiên thứ Hai tăng nhẹ nhưng vẫn duy trì vùng giao dịch hẹp khi thị trường Mỹ đóng đóng cửa nghỉ lễ Tổng Thống. Vàng (XAU/USD) dao động giữa hai mốc $1232 và $1239. Rủi ro chính trị tăng lên trên toàn cầu đã tạo cho kim loại quý một số yếu tố hỗ trợ nhưng đà tăng ổn định của thị trường chứng khoán toàn cầu và sức mạnh của đồng USD tiếp tục cản lại đường đi của tài sản an toàn. Dường như thị trường vàng sẽ vẫn ở trong vùng hồi phục khi nhà đầu tư chuyển sự quan tâm sang biên bản cuộc họp chính sách gần nhất của Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed.
Thị trường hiện đang giao dịch trên đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4h, cùng với đó chúng ta đón nhận tín hiệu tốt từ đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) – đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) cắt nhau. Cho dù triển vọng thị trường trong ngắn hạn mang gam màu sáng nhưng hai đường Tenkan-sen và đường Kijun-sen khá bằng phẳng chỉ ra rằng quý kim thiếu vắng đi các động lực.
Trừ khi giá bứt phá lên trên mốc $1239, nếu không quý kim sẽ có xu hướng trở lại đám mây theo khung thời gian hàng ngày, hay nói cách khác hỗ trợ hiện đang xác định ở vùng $1232/29 sẽ bị kiểm tra. Thị trường giá xuống sẽ cần phải chiếm được vùng chiến lược này nếu muốn gia tăng áp lực lên kim quý và đẩy vàng về ngưỡng $1225. Nếu vàng (XAU/USD) mất mốc $1225 thì điểm dừng chân tiếp theo sẽ là $1220/19.
Đột phá tăng xuyên qua mức $1239 sẽ là tín hiệu tích cực và giúp cho xu hướng tăng đẩy giá lên vùng $1247/6 – đây được coi là kháng cự có ý nghĩa đầu tiên. Chúng tôi cho rằng việc xóa bỏ ngưỡng cản này là điều cần thiết để vàng có thể nhắm đích $1252. Đóng cửa phiên giao dịch trên ngưỡng $1252 cho thấy thị trường giá lên đã sẵn sàng thách thức mốc $1261.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,810 50 | 25,910 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 98,000 | 99,500 |
Vàng nhẫn | 98,000 | 99,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |