Vàng giao ngay trên sàn LBMA tăng 1% lên 1.824,75$.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8/2021 trên sàn New York tăng 0,8% lên 1825$.
Thị trường vàng được tiếp sức bởi sự suy giảm của USD và lợi suất Trái phiếu. Chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, giảm 0,11% xuống 92,657. Đồng USD yếu giúp vàng trở nên rẻ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác, theo đó làm tăng sức hấp dẫn của kim loại quý.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm thấp hơn cũng giúp giảm chi phí cơ hội sở hữu tài sản không sinh lời như vàng.
Trong bài phát biểu chuẩn bị từ trước cho cuộc điều trần tại Ủy ban Dịch vụ Tài chính Hạ viện, Chủ tịch Fed đề cập tới sự cải thiện mạnh của nền kinh tế, nhưng cho biết thị trường lao động vẫn còn thấp hơn rất nhiều so với trước dịch.
Ông Powell lưu ý kinh tế Mỹ còn cách “rất xa” so với tiêu chí “tiến triển đáng kể” về mục tiêu toàn dụng nhân công và ổn định giá của Fed. Nhà lãnh đạo của Fed cho biết ít nhất thì các thành viên đã bàn về chuyện giảm bớt nhịp độ mua tài sản.
Các nhận định trên được đưa ra sau khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 5,4% so với cùng kỳ năm ngoái, mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 8/2008. Đồng thời, mức tăng này cũng vượt dự báo của các chuyên gia kinh tế.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Lạm phát Mỹ cao nhất gần 13 năm – Phép thử lửa với Fed
05:12 PM 14/07
Nhận định vàng phiên 14/7 từ FxStreet: Các chỉ báo kỹ thuật ủng hộ (XAU/USD) tiếp tục tăng
04:37 PM 14/07
TT vàng 14/7: Vẫn trong quỹ đạo tăng giá
03:03 PM 14/07
Thâm hụt ngân sách Mỹ tăng lên 2.240 tỷ USD
03:02 PM 14/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200 | 148,200 |
| Vàng nhẫn | 146,200 | 148,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |