Thu ngân sách liên bang trong chín tháng trên tăng lên mức 3.050 tỷ USD, trong khi tổng chi tăng lên 5.290 tỷ USD, chủ yếu do các khoản trợ cấp thất nghiệp và các chương trình kích thích kinh tế trong đại dịch.
Đầu tháng này, Văn phòng Ngân sách Quốc hội ước tính thâm hụt ngân sách của Mỹ trong tài khóa 2021 sẽ lên đến 3.000 tỷ USD, gần với mức kỷ lục 3.130 tỷ USD trong tài khóa 2020, với tỷ lệ thâm hụt ngân sách trên GDP là cao nhất kể từ Chiến tranh Thế giới II.
Nhà Trắng công bố đề xuất ngân sách 6.000 tỷ USD cho tài khóa 2022, khiến các nghị sĩ của đảng Cộng hòa và các nhà theo dõi ngân sách lên tiếng.
Chủ tịch Ủy ban Ngân sách Liên bang có trách nhiệm, Maya MacGuineas, cho rằng việc chi thêm 3.000 tỷ USD, 4.000 tỷ USD hay thậm chí là 6.000 tỷ USD trong khi nguồn thu không tăng đủ hay không cắt giảm chi tiêu để bù lại là một điều rất đáng quan ngại.
Khi nợ công trên đà tăng lên mức cao kỷ lục mới và nền kinh tế đang có những dấu hiệu phục hồi, bất kể khoản đầu tư lớn nào cũng cần tránh làm tăng thêm nợ.
Theo bà MacGuineas, các nhà hoạch định chính sách cần đề ra một tiến trình ngân sách vững chắc trước khi bàn đến việc sẽ chi hàng nghìn tỷ USD theo các chính sách mới. Tình hình ngân sách đang ra ngoài tầm kiểm soát.
Nước Mỹ cần có một tiến trình ngân sách thích hợp hơn, nhưng một khởi đầu tốt đẹp sẽ phải xuất phát từ những quy định hiện có.
Theo Bnews
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng đang lấy lại đà tăng, có nên mua vào?
10:58 AM 14/07
Tỷ giá VND/USD 14/7: Giảm mạnh tại một số NHTM
10:12 AM 14/07
CPI tại Mỹ tăng 5,4%, mạnh nhất kể từ tháng 8/2008
08:47 AM 14/07
Nhận định TTCK: Bước vào giai đoạn giằng co
08:07 AM 14/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,000-1,200 | 147,000-1,200 |
| Vàng nhẫn | 145,000-1,200 | 147,030-1,200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |