Lợi suất đồng loạt đi lên sau khi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) tuyên bố sẵn sàng để lạm phát lên cao hơn mục tiêu 2% thông thường mà không thắt chặt tiền tệ, tạo điều kiện đối đa cho nền kinh tế phục hồi.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 153,07 điểm, tương đương 0,46%, xuống 32.862,3 điểm. S&P 500 giảm 58,66 điểm, tương đương 1,48%, xuống 3.915,47 điểm. Hai chỉ số này vừa lập đỉnh lịch sử trong phiên trước đó.
Nasdaq mất 409,03 điểm, tương đương 3,02%, xuống 13.116,17 điểm, giảm mạnh nhất kể từ ngày 25/2.
Các Big Tech như Apple, Amazon và Netflix đều sụt hơn 3%. Đại gia xe điện Tesla mất gần 7%.
Cổ phiếu đại gia dầu khí Chevron giảm 3,6%, Occidental Petroleum sụt 8,4%, ConocoPhillips mất 6%.
Ngược lại, nhóm ngân hàng giao dịch trong sắc xanh. Cổ phiếu US Bancorp và Wells Fargo tăng lần lượt 3,3% và 2,4%. Bank of America và JP Morgan Chase cũng thêm tương ứng 2,6% và 1,7%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 18/3 là 12,8 tỷ cổ phiếu, thấp hơn so với trung bình 14,2 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu Brent rớt 6,94% xuống 63,28 USD/thùng.
Hợp đồng dầu WTI mất 4,60 USD (tương đương 7,12%) còn 60 USD/thùng, sau khi lùi 0,3% trong phiên trước đó.
Cả 2 hợp đồng này đều giảm 6% trong 5 phiên vừa qua.
Giá dầu tiếp tục giảm phiên thứ Năm, có ngày giảm mạnh nhất kể từ mùa hè năm ngoái do lo lắng ngày càng tăng về số ca nhiễm virus corona tại Châu Âu và đồng USD mạnh lên.
Một số nền kinh tế lớn Châu Âu đã tái áp đặt phong tỏa khi số ca nhiễm tăng, trong khi chương trình tiêm chủng chậm lại do lo ngại về tác dụng phụ của vaccine AstraZeneca đang được phân phối rộng rãi ở Châu Âu.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |