Các chỉ số chính như Topix, Nikkei 225 của Nhật Bản tăng hơn 0,6%. Chỉ số CSI của Trung Quốc cũng tăng 0,7%.
Teresa Kong, người đứng đầu bộ phận quản lý danh mục đầu tư và thu nhập cố định tại Matthews Asia, cho biết:
Nếu Fed không thắt chặt chính sách thắt chặt, thì đó là điều rất lạc quan đối với các tài sản rủi ro. Chúng ta sẽ thấy một sự phục hồi nhẹ đối với tài sản và tiền tệ châu Á.
Fed dự báo nền kinh tế Mỹ sẽ tăng trưởng 6,5% trong năm nay – mức tăng trưởng hàng năm lớn nhất kể từ năm 1984 – một phần nhờ vào kích thích tài chính liên bang lớn và sự lạc quan về sự thành công của vắc-xin coronavirus.
Christopher Smart, trưởng mảng chiến lược gia toàn cầu tại Viện đầu tư Barings ở Boston, cho biết:
Thật sốc… Chính phủ Hoa Kỳ tin rằng họ sẽ phát triển nhanh hơn chính phủ Trung Quốc kì vọng với nền kinh tế hàng đầu châu Á. Đây là thời điểm thuận lợi cho các nhà đầu tư.
Chỉ số S&P 500 đóng cửa ở mức cao kỷ lục và chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones lần đầu tiên đóng cửa trên 33.000 điểm vào thứ Tư, được củng cố bởi dự báo kinh tế mạnh mẽ của Fed và nhận định của Powell rằng còn quá sớm để thảo luận về các biện pháp cắt giảm.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Phiên 17/3: Dow Jones vượt mốc 33 nghìn điểm lần đầu tiên trong lịch sử, Dầu thô giảm nhẹ
08:02 AM 18/03
Deutsche Bank: Nếu đầu tư, hãy chọn bạc chứ đừng chọn vàng
06:57 AM 18/03
Fed và ông Powell không làm giới tài chính thất vọng: Giữ nguyên QE; không nâng lãi suất tới năm 2023
06:53 AM 18/03
Giải mã tầm quan trọng của biểu đồ Fed dot plot
05:18 PM 17/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 0 | 27,770 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 143,100-3,800 | 145,100-3,300 |
| Vàng nhẫn | 143,100-3,800 | 145,130-3,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |