Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0,3% lên 1780,86$, sau khi rớt xuống mức thấp nhất kể từ ngày 02/07/2020 là 1759,29$ trước đó.
Hợp đồng này đã sụt 2,4% từ đầu tuần đến nay, đánh dấu tuần giảm mạnh nhất kể từ tuần kết thúc ngày 08/01/2021.
Hợp đồng vàng tương lai nhích 0,1% lên 1777,40$.
Thị trường vàng đảo chiều đi lên khi đối trọng lớn nhất của vàng có dấu hiệu hạ nhiệt. Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,3% và hướng đến ghi nhận 2 tuần giảm liên tiếp.
Giá vàng vẫn tăng dù một số quỹ đầu tư vàng giảm mạnh động thái bán ra. Cụ thể, trong phiên giao dịch kéo dài từ đêm 18 đến rạng sáng 19-2 quỹ đầu tư lớn nhất thế giới SPDR Gold Shares không giao dịch. Trong khi đó, một số quỹ đầu tư khác chỉ bán ra 2,15 tấn vàng sau khi đã bán 46,38 tấn trong 2 phiên giao dịch trước.
Tuy nhiên, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ đã tăng lên mức cao nhất trong gần 1 năm vào đầu phiên thứ Sáu khiến giá vàng không có cơ hội bứt phá. Ông Peter Thomas, Phó chủ tịch Tập đoàn Zaner (Mỹ) bình luận:
Lãi suất trái phiếu suất tăng cao. Giới đầu tư tài chính dịch chuyển vốn từ kim loại quý sang các loại hàng hóa khác. “Đứa con cưng” là giá vàng dường như đang bị ruồng bỏ.
tygiausd.org tổng hợp
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Tránh “tâm lý bầy đàn” khi mua vàng ngày vía Thần Tài
03:58 PM 19/02
TT ngoại hối 19/2: Bảng Anh bất ngờ tăng, đi ngược số liệu bán lẻ tháng 1 đáng thất vọng
03:53 PM 19/02
Bảng giá vàng 9h00: Vàng trong nước giảm trước Lễ Thần Tài
09:19 AM 19/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 0 | 27,800 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,000 | 149,000 |
| Vàng nhẫn | 147,000 | 149,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |