Trong một báo cáo được công bố hôm thứ Hai, Bernard Dahdah, nhà phân tích kim loại quý tại Natixis nói rằng mối quan tâm mới đối với bạc có thể gây hại cho tiềm năng dài hạn của kim loại quý. Trong khi bạc đang giữ đà tăng mạnh vào thứ Hai, thị trường đã rời khỏi mức cao trên 30$. Giá bạc kỳ hạn tháng 3 giao dịch lần cuối ở mức 29,04$, tăng gần 8% trong ngày.
Dahdah lưu ý rằng có rất nhiều quan niệm sai lầm khi các nhà đầu tư bán lẻ, được tổ chức thông qua mạng xã hội, cố gắng ép giá bạc cao hơn. Ông nói thêm rằng không giống như một số cổ phiếu đã được nhắm mục tiêu vào tuần trước, thị trường bạc không có vị thế bán khống đáng kể. Dahdah bình luận:
Có một sự hiểu lầm từ những người đề xuất trên Reddit rằng các ngân hàng vàng hoàn toàn bán khống, trong khi thực tế họ chỉ giao dịch chênh lệch giá. Có hai rủi ro mà các ngân hàng vàng phải đối mặt, nhưng các nhà đầu tư bán lẻ không thể ảnh hưởng một cách hợp lý: 1) Vấn đề cấp vốn bằng đô la 2) vấn đề giao hàng thực tế.
Các ngân hàng sẽ kiếm được lợi nhuận từ tiền hoa hồng nhận được khi xử lý các yêu cầu của các quỹ ETF được hỗ trợ về mặt vật chất (trớ trêu thay, những kẻ tấn công họ đang gián tiếp giao tiền cho họ), bảo hiểm rủi ro cho các công ty khai thác và tăng trưởng kinh doanh nói chung do biến động.
Dahdah nói thêm rằng tác động từ giá bạc cao hơn là CME có thể buộc phải tăng tỷ suất lợi nhuận của mình đối với kim loại quý. Ông nói thêm, động thái này có thể buộc một số nhà đầu tư rời khỏi thị trường. Nhà phân tích chỉ ra:
Vào năm 2011, khi giá bạc tăng, các yêu cầu ban đầu và bảo dưỡng tại CME đã tăng 84% trong tám ngày. Điều này dẫn đến giá bạc giảm 20% do một số nhà đầu cơ không thể hoặc không muốn chịu chi phí để nắm giữ các vị thế.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |