Vàng thế giới tăng nhẹ, bạc vọt lên đỉnh 8 năm 08:13 02/02/2021

Vàng thế giới tăng nhẹ, bạc vọt lên đỉnh 8 năm

Bạc nới rộng đà tăng sang phiên thứ 3 liên tiếp vào ngày thứ Hai (01/02), leo dốc tới 11.2% lên mức cao nhất trong gần 8 năm, khi các nhà đầu tư nhỏ lẻ chuyển sang tập trung vào kim loại từ Gamestop và các cổ phiếu khác đang nóng lên ở các mạng xã hội, Reuters đưa tin.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng bạc giao ngay vọt 6.6% lên 28.78 USD/oz, giảm nhẹ sau khi chạm mức cao nhất kể từ tháng 02/2013 là 30.03 USD/oz.

Hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.8% lên 1,860.93 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai cộng 0.7% lên 1,863.90 USD/oz.

Mở đường cho đà leo dốc 19% của giá bạc kể từ ngày 28/01, các bài đăng bắt đầu lưu hành trên Reddit kêu gọi các nhà đầu tư nhỏ lẻ mua cổ phiếu các công ty khai thác bạc và các quỹ ETF được hỗ trợ bởi giao dịch bạc.

Dữ liệu từ iShares Silver Trust ETF cho thấy lượng nắm giữ bạc đã vọt lên mức kỷ lục 37 triệu cổ phiếu chỉ tính riêng từ ngày 28/01 đến ngày 29/01, mỗi cổ phiếu đại diện cho một ounce bạc.

Trong khi nhiều người trở nên rất hào hứng rằng họ sẽ thấy những động thái về bạc tương tự như những gì xảy ra với Gamestop và các công ty khác, giờ họ nhận ra rằng không có nhiều áp lực mua để đẩy nó lên cao như một số người đã nghĩ”, Michael Matousek, Trader trưởng tại U.S. Global Investors, chia sẻ.

Một số người trong số họ đang tăng cường vị thế và điều đó có thể là nguyên dân dẫn đến đà giảm nhẹ, ông Matousek nói.

Ngoài ra, các chuyên gia cảnh báo rằng phản ứng tương đối thấp của vàng cho thấy đà leo dốc của bạc không kéo dài. Một ounce vàng hiện mua được 63.6 ounce bạc, thấp hơn so với 73.3 ounce ngày 25/01.

Theo FILI

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,250 0 25,350 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,735105 25,125105

  AUD

16,3039 16,9969

  CAD

17,60637 18,35538

  JPY

1611 1711

  EUR

26,49454 27,94757

  CHF

28,202-10 29,402-10

  GBP

31,779186 33,130194

  CNY

3,416-6 3,561-6