Giá vàng đang điều chỉnh giảm sau khi đạt đỉnh của 11 tuần lễ vừa qua ở mức 1222$. Kim loại quý đã giảm trước khi thông tin về bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ vừa công bố.
Mức cao nhất mà vàng đã đạt được là 1225$ sau khi FED công bố bản báo cáo của họ. FED đã làm bất ngờ các nhà đầu tư khi họ chưa đưa ra những quyết định gì về việc nâng lãi suất trong vòng quý I năm nay. Vì thế đồng USD sụt giảm và giá vàng tăng như vũ bão trở lại.
US Dollar Index hôm nay đạt mứuc 99.78 điểm, giảm -0.05 điểm tương đương -0.05%. Dấu hiệu cho thấy USD ngừng rơi sẽ có thể làm vàng bị bán chốt lời. Do vậy, các nhà đầu tư tạm thời bán vàng ra để cầm chừng nghe ngóng.
Quay trở lại vấn đề thị trường lao động của Mỹ, các chuyên gia tại Mitsubishi cho rằng điểm quan trọng nhất hiện nay là số liệu bảng lương phi nông nghiệp. Nếu con số này khả quan thì có thể FED sẽ sớm nâng lãi suất vào lần tới.
Chuyên gia đánh giá nếu bảng lương phi nông nghiệp có thể tăng 175.000 việc làm. Nếu con số thức tế thấp hơn 175.000 việc làm thì vàng có thể do dự trong việc tăng hay giảm. Tuy nhiên nếu con số này dưới mức 150.000 việc làm, thấp hơn tháng 12 trước đó thì rõ ràng vàng sẽ tăng giá mạnh.
Con số công bố đáng ngạc nhiên khi Bộ Lao động công bố có tới 227.000 việc làm được tạo ra. Do vậy, vàng bị bán giảm nhẹ là điều dễ hiểu trong phiên hôm nay.
Vàng giảm nhẹ nhưng tăng ngay trở lại
Thông tin kinh tế hôm nay công bố cho thấy chỉ số Quản lý công nghiệp ISM đạt mức 56.5 điểm, thấp hơn mức dự kiến 57 điểm. Do vậy, giá vàng đã tăng trở lại từ 1207$ lên 1216$ trong giữa phiên giao dịch. Tâm lý giằng co cho thấy nhà đầu tư vẫn để ý nhiều vào kim loại vàng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,050 114 | 26,150 114 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 97,100 | 100,100 |
Vàng nhẫn | 97,100 | 100,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |