Vàng có thể lui về $1200 nếu báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp Mỹ khả quan
Hiện kim lại quý đã để mất 0.4%, xuống còn $1214.8 và dường như không còn khả năng để bảo vệ bước hồi phục ổn định gần khu vực $1218.50.
Có thể thấy, nỗ lực đi lên của vàng đã biến mất để thay vào đó là đà giảm bi quan sau khi báo cáo PMI của Trung Quốc khiến thị trường thất vọng tràn trề, từ đó, nhấn chìm triển vọng nhu cầu vàng tại quốc gia tiêu thụ vàng nhất nhì thế giới này.
Thêm vào đó, áp lực cũng bủa vây thị trường trong bối cảnh đồng dollar mở rộng hướng tăng nhờ lực chốt lời sau thông tin về thị trường lao động Mỹ. Xu hướng hồi phục trong lợi tức trái phiếu Mỹ tiếp tục củng cố thêm bước thoái lui dài rộng hơn của vàng từ mức cao 3 tháng $1230 mới thiết lập một ngày trước đó.
Tuy nhiên, cuộc họp chính sách đầu tiên của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) diễn ra gần đây sau khi tân tổng thống Donald Trump nhậm chức đã kết thúc mà không có sự thay đổi nào về lãi suất.
Việc Fed chưa tăng lãi suất và có những tuyên bố thận trọng cho thấy cơ quan quản lý tiền tệ Mỹ có thể sẽ phải xem xét tác động của các chính sách của ông Donald Trump gần đây cũng như những biến động chính trị ở châu Âu, trong đó có cuộc bầu cử ở Đức và Pháp. Nhiều khả năng, Fed có thể chưatăng lãi suất trong tháng 3.
Diễn biến trên khiến cho đồng USD giảm sức hấp dẫn còn vàng thì được hưởng lợi. Vì thế, giới chuyên gia nhận định giá vàng thế giới sẽ tiếp tục được củng cố khi giới đầu tư tìm kiếm một tài sản trú ẩn an toàn.
Hôm nay, báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ sẽ được công bố. Các chuyên gia dự đoán nếu con số này là khả quan, vàng có thể lui về ngưỡng $1200/oz trước khi tìm thấy cơ hội hồi phục trở lại.
Các mốc kỹ thuật
Vàng đang đối diện với ngưỡng kháng cự hiện tại là 1220 (round number) và 1225 (mốc cao 17/11).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1210 (round figure), trượt xuống dưới ngưỡng này là cơ hội để thị trường lùi về 1206.18 (100-DMA).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,050 114 | 26,150 114 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 96,500-600 | 99,500-600 |
Vàng nhẫn | 96,500-600 | 99,530-600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |