Vàng đang ở mức cao nhất kể từ thời điểm giữa tháng 11 trở lại đây. Bản báo cáo của FED cho thấy Cục dự trữ liên bang Mỹ đã không đưa ra dấu hiêụ nào về việc nâng lãi suất cơ bản từ đây đến khoảng tháng 3 tới.
Đồng USD lập tức sụt giảm xuống mức thấp nhất của 12 tuần lễ trở lại đây khi giao dịch trong rổ tiền tệ của mình. Rõ ràng FED có nhận định kinh tế đang dần hồi phục nhưng không đưa ra lời lẽ nào về về hứa hẹn nâng lãi suất cơ bản vào thời gian nào.
Vàng đã tăng tới mốc 1223$ tương đương với 0.85% trong phiên 2/2 hôm nay. Các mức giá vàng giao sau kỳ hạn cũng tăng tới mốc 1221$.
Giá vàng đang tăng cao
Việc USD giảm giá trở lại là nguyên nhân chính đẩy giá vàng tăng trở lại. Các nhà đầu tư lo ngại về những rủi ro mới khi chính quyền Trump điều hành kinh tế và xã hội bằng các cú sốc. Do vậy họ mua vàng để trú ẩn an toàn vào khoản đầu tư này.
Chuyên gia tại Hãng tư vấn tài chính MKS cho rằng điểm quan trọng nhất của thị trường vàng sẽ là số liệu Bảng lương phi nông nghiệp sẽ công bố vào ngày thứ Sáu. Đây là số liệu chính ảnh hưởng vào sức mạnh đồng USD và liên quan vào giá vàng.
Mức 1219$-1220$ là mức cản rất quan trọng. Chỉ khi 1225$ bị phá thì giá vàng sẽ nhanh chóng bay tới mức 1250$. Chuyên gia trên tiếp tục nhận định như vậy.
Các nhà đầu tư trên sàn giao dịch Comex đã phải chịu các tình cảnh kim loại vàng bị bán tháo trong tháng 1 vừa qua xuống múc thấp. Quỹ tín thác vàng SPDR hôm qua thực hiện mua vàng lên tới 10.7 tấn và nó càng làm tăng khả năng mua vào của các nhà đầu tư trên thị trường.
Khi một quỹ lớn thực hiện giao dịch với khối lượng lớn thì cũng có nghĩa là tâm lý đầu tư vàng đã được đảm bảo. Thêm vào đó, khi thị trường châu Á quay trở lại sau kỳ nghỉ lễ, giá vàng sẽ được giao dịch mạnh hơn và sức đầu cơ sẽ tăng lên.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,100 50 | 26,200 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 97,300200 | 99,800-300 |
Vàng nhẫn | 97,300200 | 99,830-300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |