Trong khi duy trì lãi suất ở mức giữa 0,5% và 0,75%, ngân hàng trung ương Mỹ nói rằng hoạt động kinh tế “tiếp tục mở rộng với tốc độ vừa phải”, không thay đổi so với thông báo phát đi hồi tháng 12 năm ngoái của cơ quan này.
“Rủi ro ngắn hạn đối với triển vọng kinh tế xuất hiện tương đối cân bằng” Ngân hàng trung ương nói.
Giá vàng vẫn chịu áp lực trước các quyết định chính sách tiền tệ và đà hồi phục của kim quý hiện tại là khiêm tốn hơn so với phản ứng ban đầu của bài phát biểu. Giá vàng tương lai tháng Tư được giao dịch lần cuối ở mức $1209/oz – giảm 0,2% trong ngày hôm thứ Tư.
Theo nhà phân tích ở Prattle, một công ty phân tích ngông ngữ trong đó định lượng tổng hợp các từ ngữ từ các báo cáo của Ngân hàng trung ương, ý kiến mới đây nhất của Fed đã được hiệu chỉnh là trung lập, ít hiếu chiến hơn là báo cáo tháng 12.
Theo một số nhà phân tích, vàng có thể được hưởng lợi trong ngắn hạn khi mà ngân hàng trung ương nhấn mạnh áp lực tăng giá, nói rằng “Lạm phát tăng trong quý gần đây nhưng vẫn còn dưới mục tiêu dài hạn 2% của Fed”.
Ngân hàng cũng nêu bật những thành tựu gần đây trong tâm lý kinh doanh và tiêu dùng, tuy nhiên, các nhà phân tích đã nhận thấy một sự giảm tương quan giữa tâm lý và hiệu suất thực tế.
Paul Ashworth, nhà kinh tế trưởng tại Capital Economics miêu tả rằng Fed đang trong chế độ chờ đợi và quan sát, đến khi có những dấu hiệu rõ ràng hơn về chính sách tài chính và kinh tế của Tổng thống Donald Trump.
“Cho đến thời gian đó, Fed sẽ không muốn cam kết một tốc độ tăng lãi suất cao và tích cực hơn, đặc biệt khi lạm phát vẫn dưới mức mục tiêu 2%”, ông nói.
Ông nói thêm rằng công ty không kì vọng lần tăng lãi suất đầu tiên của năm xuất hiện trước tháng 6/2017.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,010 -110 | 26,120 -110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 113,000 | 115,500 |
Vàng nhẫn | 113,000 | 115,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |