Việc nhà đầu tư chờ tin lãi suất từ Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có lúc đã kéo giá lên 1.214 USD hôm qua, cao nhất từ ngày 23/1. Chốt phiên, giá giao ngay tăng 15 USD lên 1.209 USD một ounce. Tổng cộng cả tháng 1, kim loại này đã tăng 5% – cao nhất từ tháng 6/2016.
Trong phiên châu Á sáng nay, đến 9h (giờ Hà Nội), giá không biến động nhiều quanh mốc 1.209 USD một ounce. Quy đổi ra tiền Việt, mỗi ounce vàng thế giới hiện tương đương 32,98 triệu đồng một lượng (chưa tính thuế, phí, gia công).
Fed được dự báo giữ nguyên lãi suất sau phiên họp hôm nay. Đây cũng là quyết định chính sách đầu tiên của cơ quan này từ khi Tổng thống Donald Trump nhậm chức. Trước đó, họ vẫn đợi có thêm tin tức từ các chính sách kinh tế của tân tổng thống.
Sự suy yếu của đồng USD được các nhà phân tích nhận định là một trong những yếu tố hỗ trợ giá vàng. Sau quyết định hạn chế nhập cư của tân Tổng thống Donald Trump, tình hình chính trị càng trở nên phức tạp hơn khi ông Trump sa thải quyền Bộ trưởng Tư pháp Mỹ của bà Sally Yates sau khi bà ra lệnh cho các đại diện pháp lý của bộ này không thực thi sắc lệnh cấm nhập cảnh vào Mỹ mà ông đã ký trước đó.
Một sự kiện cũng được các nhà đầu tư hướng sự chú ý là cuộc họp kéo dài hai ngày của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), diễn ra từ ngày 31/1-1/2 nhằm đoán định chính sách lãi suất trong thời gian tới.
Với thị trường vàng trong nước, các chuyên gia dự đoán những ngày tới giao dịch sẽ sôi động do sắp tới ngày Thần Tài (mùng 10 tháng giêng tức ngày 6/2/2017). Theo quan niệm dân gian, mua vàng trong ngày Thần Tài sẽ đem lại may mắn, công việc hanh thông, đắc tài đắc lộc, tiền bạc rủng rỉnh cho cả năm.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,285 165 | 26,385 155 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 117,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |