Ngành Vàng bạc năm Đinh Dậu dưới con mắt của chuyên gia phong thủy 14:51 28/01/2017

Ngành Vàng bạc năm Đinh Dậu dưới con mắt của chuyên gia phong thủy

Theo thầy phong thủy Lynn Yap, sự kết hợp của can Đinh và chi Dậu khiến năm 2017 là năm đầy “thách thức” với nhiều sự kiện trên 3 lĩnh vực chính là thiên tai, tài chính và các vụ nổ quy mô nhỏ. Nhiều vụ gian lận tài chính sẽ bị phát giác. Năm nay, ngành hành thủy sẽ kinh doanh thuận lợi.

Master Lynn Yap, thầy phong thủy nổi tiếng, chủ tịch Công ty tư vấn phong thủy 3P tại Singapore dự báo năm Đinh Dậu là năm đầy “thách thức” với nhiều sự kiện trong đó có giá vàng, giá dầu.

Cũng như các năm trước, bà Lynn Yap đưa ra các dự báo cho giá vàng, dầu, tiền tệ, thị trường chứng khoán, bất động sản, và các ngành nghề kinh doanh. Thời gian có thể lệch 1-3 tháng nhưng theo giới quan sát, các dự báo của bà Yap khá sát với thực tế diễn ra sau đó.

Chân dung thầy phong thủy Lynn Yap

Chân dung thầy phong thủy Lynn Yap

Về giá vàng, sẽ biến động thất thường, rất khó tiên đoán được xu thế biến động của giá vàng. Về giá dầu, tiếp tục tăng nhẹ nhưng sẽ ổn định cho đến cuối năm. Về tiền tệ, đồng Đô la Mỹ tiếp tục giữ thế mạnh.

Về bất động sản, năm nay giá bất động sản có thể sẽ giảm/đứng giá so với năm trước. Đây là thời điểm tốt nhất để đầu tư vào nhà, đất.

Về thị trường chứng khoán, giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán biến động khó lường, giảm vào khoảng tháng 9 và tháng 10 (âm lịch). Cổ phiếu các doanh nghiệp hành Thủy sẽ tăng giá mạnh nhất.

Trả lời câu hỏi ngành nghề nào kinh doanh tốt trong năm Đinh Dậu thì chuyên gia này cho rằng: Ngành hành Kim gồm: ngân hàng, máy móc và thiết bị, luật, bói toán, kinh doanh vàng bạc, sắt thép, xe cộ và hàng không – vũ trụ.

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,285 165 26,385 155

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 113,500-3,500 117,500-2,500
Vàng nhẫn 113,500-3,500 117,530-2,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140