Giá vàng tăng trở lại nhưng giao dịch không có nhiều biến động sau những thông tin kinh tế Mỹ được công bố. Chứng khoán Mỹ và lãi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ giảm và dấy lên khả năng Fed tiếp tục tăng lãi suất trong thời gian sớm hơn so với dự kiến.
Trong tuần này có nhiều thông tin kinh tế từ Mỹ như cán cân thương mại, doanh số bán nhà mới sẽ công bố vào thứ năm, đơn đặt hàng hoá lâu bền, số liệu điều chỉnh niềm tin tiêu dùng do đại học Michigan khảo sát. Nhưng trên hết câu chuyện chính trị sẽ bao trùm lên các thông tin kinh tế trong tuần.
Giá vàng xoay quanh 1190$
Phiên hôm qua có lúc giá xuống thấp nhất 1.190,7 USD mỗi ounce, nhưng vẫn cao hơn mức đáy 5 tuần gần 10 USD. Giá sau đó hồi phục lên mức cao nhất 1.196,4 USD, rồi giảm về chốt ở mức 1.196,1 USD một ounce. Quy đổi ra tiền Việt, giá này tương đương 32,6 triệu đồng một lượng.
Giá vàng tăng nhẹ phiên đầu tuần do đồng đôla Mỹ và thị trường chứng khoán cùng giảm điểm trước những phản ứng về chính sách hạn chế nhập cảnh mà Tổng thống Mỹ đưa ra hôm thứ 6.
Tăng trưởng kinh tế Mỹ đã giảm tốc trong quý 4 trong bối cảnh hoạt động xuất khẩu bị ảnh hưởng một phần bởi xuất khẩu đậu tương, một trong những hàng hóa chủ đạo của Mỹ, giảm. Tuy nhiên, hoạt động chi tiêu tiêu dùng của người dân và đầu tư doanh nghiệp tăng lên cho thấy nhu cầu trong nước vẫn được duy trì./.
Ngân hàng Societe Generale (Pháp) hôm 27/1 đã hạ dự báo giá vàng từ mức 1.275 USD/ounce cho quý 1/2017 xuống 1.175 USD/ounce và giá vàng cho cả năm 2017 sẽ giảm từ mức 1.300 USD/ounce xuống 1.150 USD/ounce.
Trong đó, thị trường châu Á sáng nay vẫn đóng cửa. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp vàng trong nước cũng vẫn trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Mức giá trước khi nghỉ Tết xoay quanh 36,75-36,90 triệu đồng, tức cao hơn giá thế giới 4,2 triệu đến 4,4 triệu đồng mỗi lượng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,285 165 | 26,385 155 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 117,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |