Cập nhật lúc 14h33 giờ Việt Nam, tức 7h33 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 2/2021, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York trượt 0,62%, về ngưỡng $1835,90/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1849,90/oz.
Thị trường chứng khoán châu Á chìm trong sắc đỏ sau khi chứng khoán Mỹ đêm qua bị bán tháo.

Giá vàng giảm mạnh khi đồng USD lên đỉnh 1 tuần và nhà đầu tư bán vàng để bù lỗ thị trường chứng khoán. Thêm vào đó, việc Fed không có những chính sách mới nhằm hỗ trợ nền kinh tế cũng khiến nhà đầu tư có phần thất vọng.
Tính đến 14h40 chiều 28/1 (giờ Việt Nam), số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 101.458.771 và đã có 2.184.712 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ vẫn là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc vượt ngưỡng 26,166 triệu và 439.521 người tử vong. Ngay sau đó, Ấn Độ chính là tâm dịch thứ hai, với 10,702 triệu ca mắc.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
Thêm 82 ca dương tính Covid-19 Tại Quảng Ninh và Hải Dương
12:28 PM 28/01
Brookville Capital: Các nhà đầu tư nên chuyển ra khỏi vị thế tiền mặt kỷ lục và chuyển sang vàng
11:43 AM 28/01
Fed không hỗ trợ giá vàng như kì vọng
09:33 AM 28/01
Phiên 27/1: Bán trong hoảng loạn; Phố Wall bay gần 3%; Dầu thô tăng rất tốt nhờ tin dự trữ giảm
08:38 AM 28/01
Covid-19: Việt Nam phát hiện 2 ca lây nhiễm cộng đồng
08:28 AM 28/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,650 130 | 27,700 80 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,500-1,000 | 148,500-1,000 |
| Vàng nhẫn | 146,500-1,000 | 148,530-1,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |