Tối 14/1, sau khi thị trường đã đóng cửa, Tổng thống đắc cử Joe Biden công bố đề xuất giải cứu kinh tế trị giá 1.900 tỷ USD, trong đó có các điều khoản hỗ trợ như phát tiền mặt 1.400 USD cho mỗi công dân, cấp ngân sách 350 tỷ USD cho các bang và địa phương, 50 tỷ USD để xét nghiệm COVID-19, …
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 68,95 điểm, tương đương 0,22%, xuống 30.991,52 điểm. Nasdaq giảm 16,31 điểm, tương đương 0,12%, xuống 13.112,64 điểm. Hai chỉ số này trong phiên có lúc chạm đỉnh lịch sử.
S&P 500 giảm 14,3 điểm, tương đương 0,38%, xuống 3.795,54 điểm.
Cổ phiếu của Facebook giảm 2,4%. Amazon, Netflix, Microsoft và Apple đều giảm hơn 1%. Alphabet giảm 0,9%.
Giá cổ phiếu Johnson & Johnson tăng 1,8% khi dữ liệu thử nghiệm vắc-xin mới được công bố, cho thấy vắc-xin Covid-19 một liều của Johnson & Johnson an toàn và tạo ra phản ứng miễn dịch đầy hứa hẹn.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 14/1 là 14,37 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 12,54 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu Brent tiến 36 xu (tương đương 0,6%) lên 56,42 USD/thùng.
Hợp đồng dầu WTI cộng 66 xu (tương đương 1,25%) lên 53,57 USD/thùng.
Giá dầu tăng được hỗ trợ bởi chỉ số đồng USD giảm, sau khi chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell cho biết Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không sớm tăng lãi suất. Đồng bạc xanh suy yếu khiến dầu mua bằng đồng USD trở nên rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Giá dầu tăng được hỗ trợ bởi chỉ số đồng USD giảm, sau khi chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell cho biết Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không sớm tăng lãi suất. Đồng bạc xanh suy yếu khiến dầu mua bằng đồng USD trở nên rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |