TTCK sáng 14/1: Giằng co mạnh, VN-Index giảm điểm 13:18 14/01/2021

VN-Index giằng co mạnh trong phiên giao dịch sáng nay, nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn giảm giá gây áp lực lên thị trường. Thanh khoản tiếp tục duy trì ở mức cao.

Tính đến 9h45, VN-Index giảm 2,14 điểm (-0,18%) xuống 1.183,91 điểm. HNX-Index giảm 2,16 điểm (-0,97%) xuống 220,39 điểm. UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,37%) xuống 77,64 điểm.

VN-Index mở cửa phiên giao dịch ngày 14/1 với sắc xanh trước sự tích cực của nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn, trong đó, GVR tiếp tục tăng 3,6% lên 33.000 đồng/cp, VIB tăng 2,3% lên 35.500 đồng/cp BCM tăng 1,8% lên 52.000 đồng/cp, VIC tăng 0,6% lên 111.800 đồng/cp.

Tuy nhiên, áp lực chốt lời hiện tại vẫn là khá lớn và khiến hàng loạt cổ phiếu trụ cột giảm giá, các chỉ số vì vậy cũng nhanh chóng bị kéo xuống dưới mốc tham chiếu. HVN giảm 1,3%, HPG giảm 1,6%, VJC giảm 1,3%, PLX giảm 1,2%, GAS giảm 1,1%, VNM giảm 1%.

Về cuối phiên sáng, nhóm cổ phiếu chứng khoán gồm HCM, VND, VCI, SSI… đồng loạt bứt phá trở lại, trong đó, SSI tăng 2,1% lên 34.200 đồng/cp và khớp lệnh 13,7 triệu cổ phiếu, HCM tăng 3,9% lên 33.100 đồng/cp và khớp lệnh 6,5 triệu cổ phiếu, VCI tăng 2,7% lên 60.600 đồng/cp, VND cũng tăng 2,9% lên 29.800 đồng/cp.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn có sự phân hóa mạnh và khiến VN-Index có những đợt tăng, giảm điểm đan xen nhau.

Thanh khoản thị trường vẫn ở mức cao với tổng khối lượng giao dịch đạt 628 triệu cổ phiếu, trị giá 12.738 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận chiếm 570 tỷ đồng. Khối ngoại sàn HoSE mua ròng khoảng 274 tỷ đồng trên HoSE ở phiên sang nay.

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 1,29 điểm (-0,11%) xuống 1.184,76 điểm. HNX-Index giảm 0,55 điểm (-0,25%) xuống 221,94 điểm. UPCoM-Index giảm 0,32 điểm (-0,41%) xuống 77,61 điểm.

Tổng hợp

Bạn có thể tham khảo thêm:

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,610 160 25,710 160

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140