Ông Peter Hug, Giám đốc thương mại toàn cầu của Kitco Metals cho biết, đã có nhiều dự đoán giá vàng sẽ leo lên 10.000 USD/ounce.
Tuy nhiên, nếu điều này diễn ra trên thực tế, mọi người sẽ nhận thấy hệ thống tài chính sụp đổ, các trung gian trao đổi tiền tệ sẽ biến mất. Lúc đó mọi người sẽ phải cầm vàng đi mua xăng, thực phẩm.
“Do đó, đừng mơ tưởng giá vàng leo lên 10.000 USD. Đồng thời sẽ khó có chuyện giá vàng sẽ leo lên mức đỉnh này nếu như không muốn thị trường bất động sản, và các tài sản mà mọi người sở hữu sẽ vô giá trị”, ông Peter Hug nói.
Tuy nhiên, theo ông Peter Hug, giá vàng vẫn tăng trong dài hạn. Nguyên nhân, người đứng đầu Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ (FED) đã ẩn ý, dù vắc xin chống COVID đã có, nhưng quý đầu tiên của năm 2021, kinh tế vẫn gặp nhiều vấn đề.
Dự báo FED sẽ tiếp tục kéo dài lãi suất thấp cho đến năm 2023, một tín hiệu tốt cho giá vàng.
Theo PLO
        Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng  
    
    05:45 PM 04/11 
                
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Nhìn lại năm 2020 của vàng
    
    03:33 PM 22/12 
                
        Dự báo 2021: ‘Chúng ta sẽ phải sốc về mức độ mạnh mẽ của đà phục hồi kinh tế’, nhưng rủi ro vẫn còn (Phần 2)
    
    03:28 PM 22/12 
                
        Covid-19: Nhiều quốc gia đóng cửa biên giới với Anh; Vắc xin hiện tại có thể chống được virus chủng mới?
    
    03:08 PM 22/12 
                
        [Quy tắc đầu tư vàng] 4 chiến lược để tránh xa thất bại của tỷ phú nước Anh từng biến 500 bảng Anh thành 8 tỷ USD
    
    02:13 PM 22/12 
                
        Giá vàng trong nước diễn biến khó lường
    
    11:43 AM 22/12 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |