Giá vàng giao tháng 12 tăng 27,3USD/oz, tương đương 2,1%, lên chốt tai $1354/oz trên sàn Comex tại Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile. Đây là mức tăng mạnh nhất kể từ 24/6, lên mức chốt phiên cao nhất kể từ 18/8.
Vậy, đâu là nguyên nhân chính dẫn tới đà tăng mạnh của giá vàng? Đó chỉ có thể được lý giải bằng số liệu kinh tế Mỹ kém khả quan, cụ thể số liệu phi sản xuất của Mỹ giảm từ 55,5% trong tháng Bảy xuống 51,4% trong tháng Tám. Đây là mức thấp nhất kể từ tháng 2/2010.
Thứ nhất, thông tin trên tạo nên sự suy yếu của đồng bạc xanh. Hôm qua, đồng tiền định giá vàng – đồng USD giảm so với các đồng tiền chính. Cụ thể hơn, chỉ số ICE Dollar đo tỷ giá của USD so với 6 đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền tệ giảm 1,1%.
Thứ hai, số liệu kinh tế Mỹ kém khả quan giúp thị trường tự tin hơn rằng Cục dự trữ Liên bang Mỹ sẽ chưa vội nâng lãi suất trong tháng 9 này. Tuần trước, hôm thứ Năm (1/9) giá vàng xuống thấp nhất 2 tháng ở $1301,91/oz do đồn đoán Fed sẽ sớm nâng lãi suất sau với triển vọng báo cáo việc làm phi nông nghiệp. Tuy nhiên, sau đó, giá vàng đã hồi phục khi số liệu việc làm không đạt được như kỳ vọng.
“Dữ liệu kinh tế đang thất vọng trong tuần qua chắc chắn đã đẩy thị trường kim loại quý đi lên,” David Meger, giám đốc giao dịch kim loại cho High Ridge Futures ở Chicago.
“Tôi tin rằng đây là một động thái có nhiều lợi ích khi bây giờ thị trường không phải quan ngại với ý tưởng gia tăng lãi suất sớm nào.”
Trong khi đó, chuyên gia tại GoldCore chỉ ra rằng hiện vàng đang ở giai đoạn thuận lợi nhất năm. Mùa thu là mùa khởi sắc của giá vàng, đặc biệt là vào tháng Chín.
Bất chấp các số liệu kinh tế gây thất vọng và bất ổn địa chính trị tại Mỹ và trên thế giới, giá vàng vẫn sẽ tăng trong tháng này, ông nhận định.
Thông tin được đọc nhiều:
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 -100 | 25,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |