Johnson & Johnson cho biết vào cuối ngày thứ Hai rằng họ đã tạm dừng các thử nghiệm lâm sàng đối với ứng cử viên vắc xin Covid-19 do một người tham gia nghiên cứu mắc bệnh không rõ nguyên nhân, làm trì hoãn một trong những nỗ lực cao nhất nhằm ngăn chặn đại dịch toàn cầu.
Vào tháng 9, đối thủ AstraZeneca cũng đã phải tạm dừng các thử nghiệm giai đoạn cuối đối với vắc-xin coronavirus của họ, được phát triển bởi Đại học Oxford, cũng vì một căn bệnh không rõ nguyên nhân. Trong khi các thử nghiệm ở Vương quốc Anh và các nơi khác đã được tiếp tục, thử nghiệm ở Hoa Kỳ vẫn đang bị tạm dừng để chờ xem xét theo quy định.
Điều đó nói rằng, mức tăng của đồng đô la là nhỏ và âm điệu chung vẫn tích cực đối với tài sản rủi ro khi các cuộc thăm dò đang có xu hướng đề xuất một chiến thắng bầu cử tổng thống rõ ràng cho ứng cử viên đảng Dân chủ Joe Biden. Thị trường đang kỳ vọng điều này sẽ dẫn đến một kích thích lớn để hỗ trợ nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch.
Nếu ông Biden chiến thắng vào ngày 3/11, chiến dịch tranh cử của ông cam kết tăng thuế doanh nghiệp được coi là tiêu cực đối với đồng bạc xanh vì nó sẽ làm giảm lợi nhuận từ các khoản đầu tư ở Mỹ.
Cập nhật lúc 15h54 giờ Việt Nam, tức 8h54 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, tiến 0,07% đạt 93,172.
Đồng bảng Anh lùi nhẹ, tỷ giá GBP/USD mất 0,07% còn 1,3055.
EUR cũng đi xuống, cặp EUR/USD giảm 0,17% về giao dịch tại 1,1793.
Yên Nhật duy trì vùng giao dịch của phiên trước, cặp USD/JPY cộng 0,14% lên giao dịch ở ngưỡng 105,45.
Franc Thụy Sỹ chưa có dấu hiệu khởi sắc, cặp USD/CHF định tại 0,9103 (+0,13%).
Nhân dân tệ Trung Quốc tăng trở lại sau cú sụt mạnh đầu tuần, cặp USD/CNY ở mức 6,7368 (-0,12%).
USD tăng so với Đô la Úc tăng nhưng giảm so với tiền tệ New Zealand và Canada. Cụ thể, USD/AUD tiến 0,19%, lên 1,3895. Tỷ giá USD/NZD lùi 0,24% về 1,5004; cặp USD/CAD ở ngưỡng 1,3108 (-0,02%).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |