Giá vàng vẫn trong xu hướng đi xuống, bất chấp cú điều chỉnh mới nhất từ mức thấp nhất trong ngày là $1936,22 lên $1940 khi phiên giao dịch châu Âu hôm thứ Năm chuẩn bị bắt đầu. Đà giảm của kim quý vàng có thể bắt nguồn từ việc nó không có khả năng vượt qua đường EMA 100 và MACD giảm.
Kịch bản tiêu cực cũng đã kéo giá của vàng hướng về đường xu hướng tăng dần từ ngày 12/8, gần $1924, trong khi mức EMA 200 là $1932,69 có thể là ngưỡng cản trong suốt giai đoạn giảm giá.
Trong trường hợp kim loại giảm xuống dưới $1932/oz, không thể loại trừ khả năng nó sẽ tiếp tục suy yếu về mức $1900.
Ngược lại, bất kỳ sự bứt phá nào vượt ra khỏi mức EMA 100 tại $1953,64 có thể giúp vàng tiến tới $1977 trước khi tiếp cận đường kháng cự ngắn hạn gần $1988 và mức thoái lui Fibonacci 61,8%, của đà giảm từ đầu tháng 8, vào khoảng $1993 có thể đặt câu hỏi cho đà tăng sau đó.
Cũng cần lưu ý rằng sự thống trị của phe ủng giá lên trong quá khứ tại $1993 sẽ được kiểm tra bởi ngưỡng $2,00 trước khi nhớ lại mức cao kỷ lục gần $2075.
Biểu đồ 4H vàng

Xu hướng: Dự kiến sẽ giảm thêm
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
MỨC GIÁ CHÍNH
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Sự thật về chuyện đầu tư vàng của tỷ phú Warren Buffett
08:41 AM 03/09
Giá vàng tăng mạnh phiên đầu tháng
03:21 PM 01/09
Liệu “ngai vàng” của đồng USD có đang bị lung lay?
11:31 AM 01/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,800 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,5003,000 | 154,5003,000 |
| Vàng nhẫn | 152,5003,000 | 154,5303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |