Với việc mua vào khi giá giảm, nổi lên là chủ đề cơ bản chính đằng sau hành động giá vàng (XAU/USD) kể từ đầu tuần. Chú bò đã như uống thuốc tăng lực để chạy nhanh lên mức cao nhất mọi thời đại gần $2040.
Vàng tìm thấy hỗ trợ vững chắc quanh mức $2010 trước đó trong phiên châu Á sau khi gặp lệnh chốt lời từ mức cao kỷ lục trước đó là $2031,20. Những người mua đã xem nó như một cơ hội săn lùng giá hời, với $2050 nằm trong tầm ngắm của họ.
Về cơ bản, kim loại quý tiếp tục thu hút sự hỗ trợ từ lợi suất Trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ vào lo lắng về sự phục hồi kinh tế đang chùn bước bởi GDP sụt giảm sâu sắc vì Covid-19.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm, cả thực tế và danh nghĩa, tiếp tục làm trầm trọng thêm nỗi đau của đồng đô la Mỹ. Tại thời điểm viết, chỉ số đô la Mỹ giao dịch gần mức thấp hàng tháng là 93,06, giảm 0,27% trên cơ sở hàng ngày.
Hơn nữa, kỳ vọng rằng Quốc hội Hoa Kỳ sẽ đồng ý về gói kích thích tài khóa cũng làm tăng thêm đà tăng giá của tài sản không sinh lãi. Các thị trường hiện đang chờ dữ liệu việc làm ADP của Hoa Kỳ để có gợi ý mới về Bảng lương phi nông nghiệp chính thức vào thứ Sáu này. Tăng trưởng việc làm chậm có thể có thể khiến bưc tranh kinh tế xấu đi tại Hoa Kỳ, thúc đẩy kim loại quý so với đồng bạc xanh.
Chỉ số sức mạnh tương đối hàng giờ (RSI) đã một lần nữa quay về hướng bắc và hướng vào vùng quá mua, ủng hộ kịch bản mua vào khi giá giảm. Mức cao kỷ lục có thể được kiểm tra lại nếu người mua lấy lại quyền kiểm soát trên mức tâm lý quan trọng $2050. Việc phá vỡ dưới mức hỗ trợ 21-HMA có thể kêu gọi giá giảm xuống mức hỗ trợ tiếp theo là 50-HMA dốc lên ở mức $1985,35.
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |