Cập nhật lúc 14h23 giờ Việt Nam, tức 7h23 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York cộng 0,85% chạm ngưỡng $1859,55/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1860,70/oz.
Một trong những yếu tố giúp vàng tăng tốt phiên hôm nay chính là sự suy yếu của thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư đang né tránh rủi ro khi mà còn quá nhiều điều không chắc chắn trên toàn cầu.
Tính đến 14h27 chiều 22/7, số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 15.101.115 và đã có 619.647 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Mỹ tiếp tục ghi nhận số ca nhiễm tăng, hiện tại đã lên tới 4,208 triệu người mắc bệnh.
Sự suy yếu của USD khiến vàng thực sự tỏa sáng trong môi trường đầy bất ổn. USD hiện đã về đáy 4 tháng, với chỉ số USD về sát ngưỡng 95 điểm.
Các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu (EU) đã kết thúc hội nghị thượng đỉnh kéo dài 4 ngày với một thỏa thuận về gói ngân sách và gói cứu trợ trị giá 1,8 ngàn tỷ Euro (tương đương 2,1 ngàn tỷ USD nhằm bảo vệ các nền kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề nhất sau đại dịch Covid-19.
“Rõ ràng, việc thông qua quỹ phục hồi kinh tế của EU kết hợp với việc bắt đầu các cuộc thảo luận về một gói kích thích khác của Mỹ cung cấp nền tảng vững chắc cho đà tăng của vàng”, các chuyên gia phân tích tại Zaner Metals, nhận định.
Giá vàng tăng lên khi căng thẳng giữa hai quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn nhất về kinh tế là Mỹ – Trung Quốc ngày càng tăng nhiệt. Ngày 21-7, Bộ Tư pháp Mỹ thông báo có 2 công dân Trung Quốc vừa bị truy tố vì tìm cách ăn cắp dữ liệu nghiên cứu vắcxin ngừa Covid-19 và tấn công mạng nhắm vào hàng trăm công ty ở Mỹ cùng các nước khác, trong đó có các nhà thầu quốc phòng, theo Hãng tin AFP.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |