Theo Bloomberg, khoản lỗ trong một ngày của HSBC cho thấy rõ tình trạng hỗn loạn của thị trường hàng hóa từ cuối tháng 3. Khi dịch Covid-19 làm đình trệ hoạt động du lịch toàn cầu, chuỗi cung ứng của vàng chững lại.
Ngân hàng HSBC là một trong những nhà giao dịch vàng lớn nhất thế giới, do đó đặc biệt dễ bị tổn thương trước những biến động thị trường.
Trong báo cáo mới công bố, HSBC tiết lộ khi giá vàng ở hai thị trường New York (Mỹ) và London (Anh) đổi chiều hồi tháng 3, ngân hàng đã chịu tổn thất nặng nề.
Giá vàng thế giới tăng mạnh từ giữa tháng 3. vượt qua ngưỡng 1.700 USD/ounce từ giữa tháng 4. Đây là mức cao nhất trong 8 năm. Ngày 13/5, giá vàng thế giới dao động ở ngưỡng 1.710,69 USD/ounce.
Tính từ đầu năm đến nay, giá vàng tăng khoảng 12%.
Theo Zing
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Căng thẳng giữa Washington và Bắc Kinh không ngừng nóng lên, chiến tranh tiền tệ có nguy cơ được châm ngòi
04:41 PM 13/05
TT ngoại hối 13/5: USD vẫn bám sát câu chuyện về ‘lãi suất âm’; Bảng Anh thoát đáy 3 tuần
04:31 PM 13/05
TT vàng 13/5: Biến động cầm chừng, nghe ngóng tin tức
03:01 PM 13/05
Vàng tăng giá do đồng USD suy yếu
12:41 PM 13/05
Tỷ giá trung tâm ở mức 23.244 VND/USD
11:41 AM 13/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |