Lúc 11 giờ 30 ngày 17-4, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng mua vào 47,50 triệu đồng/lượng, bán ra 48,27 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với hôm qua. Trong 3 ngày qua, mỗi lượng vàng SJC đã giảm 400.000 đồng/lượng.
Tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng SJC mua vào 47,40 triệu đồng/lượng, bán ra 48,10 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Chênh lệch biên độ giá mua – bán cũng được các doanh nghiệp thu hẹp xuống còn khoảng 700.000 đồng mỗi lượng.
Doanh nghiệp niêm yết giá bán vàng miếng cao nhất thị trường hiện nay là Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) với mức 48,40 triệu đồng/lượng. Trong khi giá mua vào vẫn được doanh nghiệp này niêm yết thấp hơn 1,2 triệu, hiện đạt 47,20 triệu đồng/lượng. So với ngày hôm qua, giá giao dịch tại đây không thay đổi.
Tại hầu hết doanh nghiệp lớn khác, giá mua – bán vàng miếng hiện cũng phổ biến ở mức 47,6 triệu/lượng (mua) và 48,25 triệu/lượng (bán), giảm 100.000-150.000 đồng so với phiên 16/4.
Nguyên nhân khiến vàng trong nước giảm giá sáng nay do kim loại quý trên thị trường thế giới đêm qua (theo giờ Việt Nam) có xu hướng sụt giảm.
Giá vàng thế giới
Vàng giao ngay trên sàn Kitco giảm 7 USD/ounce hiện ở mức 1.709 USD/ounce.
Nguyên nhân chính khiến vàng thế giới giảm do áp lực chốt lời từ giới đầu tư khi kim loại quý đã tăng mạnh từ vùng giá 1.515 USD/ounce hồi cuối tháng 3.
Giới phân tích dự báo giá vàng chỉ giảm trong ngắn hạn và sẽ tiếp tục đi lên trong thời gian tới. Thậm chí, có thể đạt mốc trên 2.000 USD/ounce khi nhiều quốc gia triển khai các biện pháp ngăn chặn suy thoái kinh tế do ảnh hưởng từ dịch Covid-19.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |