Ngay cả khi kỳ vọng lạm phát có thể giảm mạnh trong những tháng tới, lợi suất trái phiếu thấp hơn và USD yếu hơn sẽ khiến giá trị vàng tăng cao hơn. Trên thực tế, chúng ta thấy giá vàng tăng đáng kể nếu tình trạng bất ổn kinh tế tiếp tục gia tăng.
Các yếu tố kỹ thuật có vẻ ổn định. Chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) hiện đang ở mức 54, thấp hơn nhiều so với lãnh thổ quá mua 70.
Chúng tôi tin rằng các nguyên tắc cơ bản sẽ đủ hỗ trợ để hạn chế tổn thất trong bất kỳ đợt bán tháo nào dựa trên yếu tố kỹ thuật.
Chúng tôi đã nâng cấp dự báo giá của mình, với mục tiêu cuối năm tăng lên $1750/oz. Tuy nhiên, chúng tôi thấy xác suất cao vàng đạt $2000/oz trong quý II. Điều này sẽ phụ thuộc vào mức độ của đại dịch và ý nghĩa kinh tế của nó.
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT tiền tệ 13/3: Yên giảm vì BOJ bổ sung kích thích, đô la Úc, New Zealand tăng mạnh sau bán tháo
04:44 PM 13/03
Tại sao bước giảm mạnh của vàng lại chứng minh rằng đó là một tài sản trú ẩn an toàn?
09:31 AM 13/03
Bảng giá vàng sáng ngày 13/3: Biến động “điên cuồng”, vàng lỗ gần 2 triệu chỉ sau 1 đêm
09:31 AM 13/03
TTCK: Kì vọng vùng hỗ trợ 700 – 720 điểm phản ứng tích cực
08:40 AM 13/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |