Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, chỉ số Dow Jones giảm 256,5 điểm, tương đương 0,98%, xuống 25.864,78 điểm. Chỉ số này có thời điểm “bốc hơi” 894.66 điểm trong phiên.
Đồng thời, S&P 500 giảm 51,57 điểm, tương đương 1,71%, xuống 2.972,37 điểm. Nasdaq giảm 162,98 điểm, tương đương 1,87%, xuông 8.575,62 điểm.
Toàn bộ 11 lĩnh vực chính của S&P 500 chốt phiên 6/3 trong sắc đỏ, giảm nhiều nhất là cổ phiếu năng lượng, mất 5,6%.
Chốt tuần, Dow Jones tăng 1,8%, S&P 500 tăng 0,6%, Nasdaq tăng 0,1%.
Chỉ số CBOE VIX, đo sự sợ hãi trên Phố Wall, lên cao nhất kể từ tháng 8/2015 trong phiên 6/3 nhưng sau đó giảm một phần. Chốt phiên, CBOE VIX tăng 2,32 điểm lên 41,94.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 6/3 là 14,2 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với mức trung bình 10,54 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao tháng 4 tiến 4,40 USD (tương đương 0,3%) lên $1672,40/oz, sau khi chạm đỉnh trong phiên là $1690,70/oz. Tuần qua, hợp đồng này đã vọt 6,79%, đánh dấu tuần tăng mạnh nhất kể từ năm 2011, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,5% lên $1678,25/oz.
Giá dầu Brent tương lai giảm 4,72 USD, tương đương 9,4%, xuống 45,27 USD/thùng, thấp nhất kể từ tháng 6/2017. Đây là mức giảm tương đối nhiều nhất kể từ tháng 12/2008.
Giá dầu WTI giảm 4,62 USD, tương đương 10,1%, xuống 41,28 USD/thùng, thấp nhất kể từ tháng 8/2016. Đây là mức giảm tương đối nhiều nhất kể từ tháng 11/2014.
OPEC và Nga, dẫn đầu các nước đồng minh, bất đồng về đề xuất giảm sản lượng thêm 1,5 triệu thùng/ngày tới cuối năm 2020 để hỗ trợ thị trường năng lượng, làm hồi sinh nỗi sợ giá dầu lao dốc như năm 2014, khi Nga và Arab Saudi cạnh tranh thị phần với các nhà sản xuất dầu của Mỹ.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |