“Khả năng Fed sẽ nâng lãi suất trong năm 2020 là khá cao”, Aakash Doshi – giám đốc kinh tế khu vực New York cho biết. “Với những rủi ro là tăng trưởng toàn cầu theo hướng giảm; với lạm phát vẫn không ngừng khởi động, không quá mức; và với căng thẳng thương mại vẫn có khả năng tồn tại đến năm 2020, chúng tôi nghĩ rằng việc cắt giảm hoặc quay trở lại nới lỏng chính sách là thấp hơn”.
Hợp đồng tương lai vàng trên sàn Comex sẽ trung bình $1575/oz vào năm 2020 và có thể tăng lên trên $1600/oz, với xu hướng tăng được nhìn thấy vào cuối năm tới, Doshi nói. Giá giao dịch khoảng $1480 vào thứ Năm, tăng khoảng 15% trong năm nay.
Quý kim đang hướng tới mức tăng hàng năm lớn nhất kể từ năm 2010 khi các ngân hàng trung ương trên toàn cầu chấp nhận chính sách tiền tệ lỏng lẻo hơn để cố gắng thúc đẩy tăng trưởng vốn bị ảnh hưởng bởi cuộc chiến thương mại kéo dài. Tại cuộc họp chính sách cuối cùng của năm 2019, Fed đã giữ nguyên lãi suất sau ba lần cắt giảm liên tiếp và báo hiệu họ sẽ giữ vững trong năm tới. Chủ tịch Jerome Powell cho biết họ cần phải thấy ‘bước tiến đáng kể trong lạm phát’, trước khi quyết định tăng lãi suất và điều này dường như còn khá xa.
“Chính sách lãi suất rất khó có khả năng tăng cao hơn và Fed đang giới hạn mức tăng của lợi suất trung hạn thực, cũng như lợi suất danh nghĩa, nằm ở đường cong lợi suất của Kho bạc Hoa Kỳ, do đó bạn sẽ thấy chi phí cơ hội nắm giữ vàng giảm”, Doshi nói. “Có khả năng, bạn có thể thấy chính sách này và sự thiên vị này đối với việc lạm phát là đồng đô la đi xuống. Vì vậy, cả ba yếu tố nêu trên sẽ hỗ trợ cho giá vàng trong trung hạn hoặc ít nhất không phải là một đợt giảm giá lớn”.
Trong kịch bản tăng giá của ngân hàng, vàng có thể tăng lên mức kỷ lục trên $2000/oz vào năm 2021 hoặc 2022 do xu hướng mua của khu vực chính thức rộng hơn cũng như Fed cuối cùng đưa lãi suất về 0.
Rủi ro lớn nhất đối với giá vàng trong thời gian rất ngắn là một thỏa thuận thương mại bất ngờ giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc và sự quay trở lại đáng kể của thuế quan, Doshi nói.
giavangvn.org
giavangvn.org dùng Facebook
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |