Kim loại màu vàng đã tăng từ $1467 lên $1479 sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Powell đẩy đô la Mỹ xuống thấp hơn bằng cách đề cập đến lạm phát cao là điều kiện tiên quyết để tăng lãi suất.
Trong khi sự gia tăng sau cuộc họp Fed là ấn tượng, một bước đột phá vẫn chưa được xác nhận trên thị trường vàng.
Hơn nữa, vàng vẫn giao dịch trong kênh đi ngang được thể hiện bằng các đường xu hướng kết nối mức đáy từ ngày 12/11 và ngày 26/11 và mức cao nhất vào ngày 20/11 và 4/12.
Chỉ khi vàng đóng cửa trên đường dải trên của kênh, hiện ở mức $1488, mới có thể chính thức xác nhận vàng vượt ra khỏi phạm vi giao dịch.
Mặt khác, đóng cửa dưới $1455 sẽ xác nhận sự cố kênh và ngụ ý nối lại việc bán tháo từ mức cao $1557 của tháng 9.
Biểu đồ hàng ngày

Xu hướng: Trung lập
TỔNG QUAN
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Phiên 11/12: Vàng và chứng khoán Mỹ đi lên sau cuộc họp của Fed, dầu thô giảm vì nguồn cung
08:25 AM 12/12
Trái phiếu DN tăng trưởng nóng, lo đổ vỡ
06:38 AM 12/12
Giá vàng hôm nay 12/12, biến động liên tục
06:38 AM 12/12
Tỷ giá ngoại tệ ngày 12/12, USD chao đảo
06:37 AM 12/12
TT tiền tệ 11/12: USD tăng trước khi Fed công bố quyết sách
05:10 PM 11/12
Đồng Euro sẽ tăng mạnh vào năm 2020?
05:05 PM 11/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |