Tỷ giá ngoại tệ ngày 12/12 diễn biến theo xu hướng đồng USD biến động lên xuống khá mạnh vào cuối của một tuần đầy ắp các sự kiện quan trọng. Giới đầu tư chờ thêm các tín hiệu từ Fed và quyết định thuế của Mỹ vào hôm 15/12.
Đầu phiên giao dịch ngày 12/12 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,43 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1112 USD; 108,78 yen đổi 1 USD và 1,3156 USD đổi 1 bảng Anh.
Đầu giờ sáng, đồng USD trên thị trường thế giới biến động lên xuống khá mạnh vào cuối của một tuần đầy ắp các sự kiện quan trọng. Giới đầu tư chờ thêm các tín hiệu từ Fed và quyết định thuế mới của Mỹ vào hôm 15/12.
Giới đầu tư chờ đợi các đánh giá của Fed về triển vọng của nền kinh tế Mỹ.
Trước đó, Fed đã có 3 lần hạ lãi suất và cho biết họ đang tạm dừng để theo dõi tình hình của nền kinh tế.
Gần đây, nhiều số liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn khá khỏe mạnh với tăng trưởng việc làm mạnh mẽ và chi tiêu tiêu dùng ổn định. Nền kinh tế Mỹ vẫn vững vàng cho dù dù kinh tế thế giới tăng trưởng chậm hơn.
Dù vậy, cuộc chiến thương mại với Trung Quốc có thể còn kéo dài và có sẽ có tác động tiêu cực tới nền kinh tế số 1 thế giới.
Phần lớn các dự báo cho rằng Fed sẽ giữ chính sách ổn định trong thời gian tới. Tuy nhiên, cũng có dự báo cho rằng Fed có thể sẽ cắt giảm lãi suất về 0%, trái ngược hoàn toàn với kỳ vọng trên thị trường. Một số nhà kinh tế nhận định có thể Fed lại tiếp tục hạ lãi suất vào đầu năm tới.
Giới đầu tư chờ đợi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và tiến trình đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
![]() |
Một nguồn tin cho thấy, Tổng thống Mỹ Donald Trump có thể trì hoãn kế hoạch đánh thuế trị giá 160 tỷ USD vào một loạt sản phẩm của Trung Quốc vào ngày 15/12. Mặc dù vậy, các nhà đầu tư vẫn chờ đợi một thông tin chính thức.
Giới đầu tư cũng chờ đợi kết quả cuộc tổng tuyển cử tại Anh vào cuối tuần này, vốn được đánh giá sẽ khá căng thẳng.
Trên thị trường trong nước phiên ngày 11/12, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 23.120 đồng/USD và 23.240 đồng/USD.
Tới cuối phiên 11/12, Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.120 đồng/USD và 23.240 đồng/USD. Vietinbank: 23.103 đồng/USD và 24.223 đồng/USD. ACB: 23.120 đồng/USD và 23.220 đồng/USD.
Tính từ đầu năm 2019, đồng đô la Mỹ trong hệ thống ngân hàng tăng 15 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra.
Chốt phiên giao dịch 11/12, tỷ giá Euro đứng ở mức: 25.536 đồng (mua) và 26.329 (bán). Tỷ giá Bảng Anh: 30.265 đồng (mua) và 30.560 (bán). Tỷ giá yên Nhật ở mức 210,0 đồng và bán ra ở mức 216,2 đồng.
V. Minh
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT tiền tệ 11/12: USD tăng trước khi Fed công bố quyết sách
05:10 PM 11/12
Đồng Euro sẽ tăng mạnh vào năm 2020?
05:05 PM 11/12
ADB hạ dự báo tăng trưởng kinh tế châu Á, nâng tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2019 lên 6,9%
03:52 PM 11/12
TTCK Việt sáng 11/12: Màn “tra tấn” tâm lý chưa kết thúc
02:16 PM 11/12
Thị trường ảm đạm, giá vàng án binh bất động
12:05 PM 11/12
Tỷ giá trung tâm đi ngang
11:20 AM 11/12
PTKT vàng: Chịu áp lực lớn nhưng vẫn gồng mình tiến lên
11:15 AM 11/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |