TT vàng 23/10: Sự không rõ ràng về Brexit giúp vàng tăng giá 15:10 23/10/2019

TT vàng 23/10: Sự không rõ ràng về Brexit giúp vàng tăng giá

Trong phiên giao dịch thứ Tư ngày 23/10 tại thị trường châu Á, giá vàng diễn biến khá lạc quan và nhắm mục tiêu chinh phục ngưỡng $1500 khi nhà đầu tư “đếm lùi” tới hạn Brexit 31/10.

Cập nhật lúc 14h52 giờ Việt Nam, tức 7h52 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York cộng 0,56% chạm $1495,85/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1493,15/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay trên Kitco, đường màu xanh lá cây

Vào thứ Ba, các nhà lập pháp Anh đã từ chối đề xuất thời gian biểu mà chính phủ thiết lập nhằm thông qua luật để phê chuẩn thỏa thuận của Thủ tướng Anh Boris Johnson về Brexit.

Một sự chậm trễ khác của Brexit hiện đang được mong đợi sau thất bại của Quốc hội, nhưng các nhà phân tích vẫn lạc quan rằng kịch bản tồi tệ nhất, đó là việc Anh rời khỏi khối mà không có thỏa thuận, có thể tránh được.

Trên mặt trận thương mại Mỹ – Trung, Thứ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Le Yucheng cho biết trong tuần này rằng Bắc Kinh và Washington đã đạt được một số tiến bộ trong các cuộc đàm phán thương mại. Ông nói thêm rằng miễn là cả hai bên tôn trọng lẫn nhau, mọi vấn đề đều có thể giải quyết được.

Một số người kỳ vọng Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trumpnhà lãnh đạo Trung Quốc Tập Cận Bình sẽ ký kết giai đoạn đầu tiên của thỏa thuận thương mại tại Hội nghị thượng đỉnh Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương tại Chile vào giữa tháng 11.

Tình trạng bất ổn ở Hồng Kông cũng nhận được một số sự chú ý, sau khi tờ Thời báo Tài chính báo cáo rằng Bắc Kinh đang xem xét thay thế Đặc khu trưởng kinh tế Hồng Kông, Carrie Lam, vào tháng 3.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -90 25,630 -90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140