Ở mức cao trong phiên, chỉ số Dow Jones đã có lúc tăng được 257,30 điểm, S&P 500 tăng 28,98 điểm còn Nasdaq tăng 79,1 điểm. Tất cả các chỉ số như vậy tăng được khoảng 1%.
Caterpillar, vốn nhạy cảm với các vấn đề thương mại, là cổ phiếu có thành quả tốt nhất thuộc Dow Jones, vọt 2,7%. Cổ phiếu Apple tiến 1,4%. Cổ phiếu Morgan Stanley, Goldman Sachs và J.P. Morgan Chase đều tăng hơn 1%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 10/10 là 6,16 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Năm trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 11,90USD/ounce tương đương 0,8% xuống $1500,90/oz. Giá vàng giao kỳ hạn gần nhất đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ ngày 1/10/2019, theo tính toán của FactSet.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,7% còn $1494,51/oz.
Naeem Aslam, Giám đốc phân tích thị trường tại ThinkMarkets, nhận định:
Giá vàng đã bị ảnh hưởng nặng nề sau thông tin ông Trump dự kiến gặp Phó Thủ tướng Trung Quốc.
Tổng thư ký Mohammad Barkindo không nói rõ OPEC có tiếp tục gia hạn thỏa thuận hạn chế sản lượng để ổn định giá dầu hay không nhưng cam kết tổ chức sẽ hành động để cân bằng thị trường và ra phán quyết về nguồn cung cho năm 2020 vào tháng 12. Bình luận này làm gia tăng kỳ vọng cho thị trường.
Đóng cửa phiên ngày thứ Năm, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 96 cent tương đương 1,8% lên 53,55USD/thùng – mức đóng cửa cao nhất của giá dầu tính từ ngày 1/10/2019, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 12/2019 tăng 78 cent tương đương 1,3% lên 59,10USD/thùng và như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ ngày 30/9/2019.
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |