Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư (25/09), chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 162,94 điểm, tương đương 0,61%, lên 26.970,71 điểm. S&P 500 tăng 18,27 điểm, tương đương 0,62%, lên 2.984,87 điểm. Nasdaq tăng 83,76 điểm, tương đương 1,05%, lên 8.077,38 điểm.
Công nghệ là nhóm cổ phiếu có thành quả tốt nhất trong S&P 500, tăng hơn 1% cùng với lĩnh vực dịch vụ tiêu dùng.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 25/9 là 6,67 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,2 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chốt phiên ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019, giảm mạnh 27,90 USD, tương đương 1,8% xuống mức 1.512,30 USD/ounce, sau khi vừa đạt được mức cao nhất kể từ ngày 4/9 vào phiên ngày thứ Ba. Tỷ lệ giảm của giá vàng chốt phiên ngày thứ Tư là tỷ lệ giảm mạnh nhất kể từ ngày 5/9, theo dữ liệu của Factset.
Trong khi đó, giá vàng thế giới giao ngay giảm 1,8% xuống $1504,61/oz. Trước đó, giá vàng giao ngay có lúc giảm tới 2% xuống $1501,55/oz.
George Gero, Giám đốc tại RBC Wealth Management, cho biết: “Vàng rút lui trước đà tăng của đồng USD – vốn là yếu tố làm suy yếu tính hấp dẫn của vàng và dầu thô; đồng USD dường như là kênh trú ẩn”.
Theo báo cáo của Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) hôm thứ Tư, nguồn cung dầu thô của Mỹ đã tăng tuần thứ hai liên tiếp. Tuần này nguồn cung đã tăng 2,4 triệu thùng so với kết thúc tuần trước (ngày 20/9).
Trong khi đó, Reuters trích dẫn một báo cáo của Saudi Aramco cho thấy Saudi Arabia đã khôi phục công suất sản xuất lên 11,3 triệu thùng mỗi ngày, tiếp tục phục hồi nhanh chóng sau cuộc tấn công vào ngày 14/9 vào các cơ sở sản xuất, ước tính gây thiệt hại hơn 5 triệu thùng mỗi ngày.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 80 cent/thùng, tương đương 1,4% xuống 56,49 USD/thùng trên sàn New York.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 71 cent, tương đương 1,1% xuống còn 62,39 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |