Tính đến hết ngày thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones đã có phiên thứ 8 có biến động trên 1%. Lần gần nhất Dow Jones có chuỗi ngày biến động mạnh như vậy là vào tháng 12/2018, khi đó Dow Jones có 12 ngày biến động mạnh tương tự. S&P 500 có ngày biến động trên 1% thứ 7 trong tháng – chuỗi thời gian biến động dài nhất tính từ tháng 12/2018 khi S&P 500 có 10 phiên tăng giảm như vậy.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 16/8 là 6,61 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,54 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 7,60USD/ounce tương đương 0,5% xuống $1523,60/oz. Trước đó vào phiên ngày thứ Năm, giá vàng đóng cửa ở mức $1531,20/oz – mức cao nhất của giá vàng giao kỳ hạn tính từ tháng 4/2013.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,5% còn $1514,70/oz.
Tính cả tuần, giá vàng tăng 1% và tính từ đầu tháng 6/2019 đến nay, giá vàng tăng được 6%, theo tính toán của FactSet. Chiến tranh thương mại Mỹ – Trung Quốc ngày một tồi tệ hơn và những nỗi lo liên quan đến kinh tế toàn cầu khiến nhà đầu tư rót tiền vào tài sản an toàn. Lợi suất trái phiếu giảm trong thời gian gần đây không khỏi khiến cho nhu cầu đối với vàng tăng lên, theo khẳng định của các chuyên gia phân tích.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2019 tăng 40 cent tương đương 0,7% lên 54,87USD/thùng, trong phiên đã có lúc giá dầu lên mức 55,67USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 10/2019 tăng 41 cent tương đương 0,7% lên 58,64USD/thùng.
Tính cả tuần, giá dầu WTI tăng 0,7%, giá dầu Brent tăng 0,2%, theo Dow Jones Market Data.
Chuyên gia phân tích tại Jefferies, ông Jason Gammel, nhận xét: “Giá dầu Brent biến động mạnh trog tuần này bởi thông tin về thuế quan và rủi ro suy thoái kinh tế, và chúng tôi cho rằng rủi ro liên quan đến nguồn cung sẽ chi phối tâm lý thị trường trong ngắn hạn”.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |