Giá dầu WTI và Brent tương lai “bốc hơi” hơn 7% trong phiên 1/8, trở thành ngày giảm mạnh nhất của cả hai loại dầu kể từ năm 2015, trước khi phục hồi một phần vào ngày kế tiếp.
Trước đó, Fed ngày 31/8 quyết định nới lỏng chính sách, giảm lãi suất 0,25% về còn 2 – 2,25%.
“Tổng thống Trump phát đi một thông điệp cứng rắn nhưng chưa thực sự rõ ông muốn nhắm vào ai”, Phil Flynn, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Price Futures Group, Chicago, nói. “Chắc chắn bạn sẽ nghĩ là Trung Quốc. Tuy nhiên, ông Trump đăng tweet một ngày sau khi chỉ trích chủ tịch Fed Jerome Powell vì không phát tín hiệu sẽ tiếp tục hạ lãi suất”.
Trung Quốc tuyên bố sẽ đáp trả.
Vẫn còn nhiều nghi ngờ về tác động trực tiếp của đòn thuế mới.
“Do Trung Quốc mua rất ít dầu thô của Mỹ kể từ đầu năm, chúng tôi nhận thấy thuế có ít ảnh hưởng đến các yếu tố cơ bản của thị trường”, chiến lược gia hàng hóa Ryan Fitzmaurice, RoboResearch, nhận định.
Tờ Wall Street Journal ngày 1/8 đưa tin dầu thô đang trong thị trường giá xuống, trích dẫn đánh giá từ Citigroup và JPMorgan Chase rằng tăng trưởng nguồn cung sẽ vượt nhu cầu gần 1 triệu thùng/ngày trong năm 2020.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá dầu trong tuần.
Ngày 5/8
Ngày 6/8
Ngày 7/8
Ngày 9/8
Giá vàng giảm mạnh trong phiên 1/8 trước khi phục hồi nhờ dòng tweet của ông Trump, giúp tăng nhu cầu mua vào tài sản an toàn. Chốt tuần trước, giá vàng tương lai tăng 1,8% lên 1.457,5 USD/ounce.
Fed hạ lãi suất 0,25% nhưng thị trường cảm thấy chưa đủ. Giới phân tích kỳ vọng Fed thông báo hàng loạt đợt giảm liên tiếp để ngăn kinh tế Mỹ giảm tốc nhưng ông Powell nêu rõ đây không phải khởi đầu cho một đợt giảm lãi suất kéo dài.
“Nhấn mạnh ‘thị trường lao động vẫn tốt và các hoạt động kinh tế vẫn đang tăng trưởng với tốc độ vừa phải’, Fed rõ ràng muốn gửi thông điệp thị trường không nên kỳ vọng lãi suất hạ thêm”, Pinchas Cohen, nhà phân tích tại Investing.com, nói.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá vàng trong tuần.
Ngày 5/8
Ngày 6/8
Ngày 7/8
Ngày 8/8
Ngày 9/8
Theo NDH
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |