Về lâu dài, giá vàng sẽ tiến lên mức cao hơn nhiều so với hiện tại và thậm chí có thể chạm tới 5000USD mỗi ounce. Đó là nhận định của Peter Schiff, CEO của Euro Pacific Capital. Ông Schiff trao đổi với Kitco News rằng:
Tôi nghĩ rằng đây là sự khởi đầu của việc phá vỡ mô hình củng cố/hợp nhất mà thị trường đã thực hiện trong vài năm qua. Cuối cùng, tôi nghĩ rằng vàng sẽ tăng cao hơn một chút so với ngưỡng $5000.
Vàng di chuyển lên trên có thể được quy cho các chính sách tiền tệ trên toàn thế giới, Schiff nói. CEO nhấn mạnh:
Chính là chính sách tiền tệ và những sai lầm đang được thực hiện không chỉ bởi Cục Dự trữ Liên bang mà còn bởi các ngân hàng trung ương trên toàn thế giới đang dẫn dắt câu chuyện về vàng vì vàng là một sự thay thế cho tất cả những loại tiền tệ.
Các chính phủ trên khắp thế giới đang tạo ra lạm phát và hỗ trợ bong bóng tài sản bằng cách chi tiền mà họ không có, Schiff lưu ý, và điều này tạo ra những cơn gió hỗ trợ cho vàng.
Đang tải...
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
CNBC: Giá vàng sẽ tăng bất chấp quyết định từ Fed
02:14 PM 31/07
Giá vàng SJC lại tăng sát mốc 40 triệu đồng/lượng
11:30 AM 31/07
Giá USD tại ngân hàng đồng loạt giảm
11:07 AM 31/07
Đồng bảng Anh rớt giá xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/2017
10:42 AM 31/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |